Planning a wedding is never easy.
Lên kế hoạch cho một đám cưới không bao giờ là dễ dàng.
Now, men and women racing to marry after vaccination in the U.S. face a shortage of flowers, special clothing and food, and venues to hold their weddings.
Giờ đây, đàn ông và phụ nữ đua nhau kết hôn sau khi tiêm phòng ở Mỹ, phải đối mặt với tình trạng thiếu hoa, trang phụ và thực phẩm đặc biệt, cũng như địa điểm để tổ chức đám cưới của họ.
As the pandemic eases and restrictions are lifted, wedding planners and service providers say they have started pushing their appointments into late 2022 and early 2023.
Khi đại dịch giảm bớt và các hạn chế được dỡ bỏ, các nhà tổ chức đám cưới và các nhà cung cấp dịch vụ cho biết họ đã bắt đầu đẩy lịch hẹn của mình xuống cuối năm 2022 và đầu năm 2023.
Anna Noriega owns a wedding planning business in Miami, Florida. She said that both vaccinations and easy COVID-19 testing have permitted weddings to be held with a lot of guests. That has led to more demand for her business than ever.
Anna Noriega sở hữu một doanh nghiệp tổ chức đám cưới ở Miami, Florida. Cô ấy nói rằng cả việc tiêm phòng và xét nghiệm COVID-19 dễ dàng, đã cho phép tổ chức đám cưới với rất nhiều khách mời. Điều đó đã dẫn đến nhu cầu kinh doanh của cô ấy cao hơn bao giờ hết.
“We’ve run out of trucks for some dates this year and that hasn’t happened before,” said Ben Goldberg. He is the co-founder and president of the New York Food Truck Association.
Ben Goldberg chia sẻ: “Chúng tôi đã hết xe tải trong một số ngày trong năm nay và điều đó chưa từng xảy ra trước đây. ” Ông là người đồng sáng lập và chủ tịch hiệp hội xe tải thực phẩm New York.
He provides food for weddings. People want “to have the weddings they had to put off during COVID,” he added.
Ông ấy cung cấp thức ăn cho đám cưới. Mọi người muốn “có những đám cưới mà họ đã phải trì hoãn trong COVID,” Ông nói thêm.
Adding to the rush, some got married quietly, without a celebration, during the pandemic. Now, they want to have a large, costly event.
Thêm vào sự vội vã ấy, trong thời gian đại dịch, một số cặp đôi đã kết hôn một cách lặng lẽ mà không tổ chức lễ kỷ niệm. Bây giờ, họ muốn có một lễ cưới lớn và tốn kém.
Namisha Balagopal of Emeryville, California became engaged to Suhaas Prasad in 2019. They had planned a traditional South Asian wedding for 320 guests with events over five days. That could not happen under pandemic restrictions so they married quietly with just a few family members.
Namisha Balagopal ở Emeryville, California đính hôn với Suhaas Prasad vào năm 2019. Họ đã lên kế hoạch cho một đám cưới truyền thống Nam Á cho 320 khách mời với các sự kiện kéo dài trong 5 ngày. Điều đó không thể xảy ra dưới sự hạn chế của đại dịch nên họ kết hôn trong lặng lẽ trong sự chứng kiến của một vài thành viên trong gia đình.
The 27-year-old bride is planning a big wedding celebration for August 15 in Park City, Utah. “It’s just a really big part of our culture,” she said of the wedding. “In the end, it was really important to our parents.”
Cô dâu 27 tuổi đang lên kế hoạch tổ chức lễ cưới hoành tráng vào ngày 15/8 tại thành phố Park, bang Utah. “Đó chỉ là một phần thực sự quan trọng trong văn hóa của chúng tôi,” cô nói về đám cưới. “Cuối cùng, nó thực sự quan trọng đối với cha mẹ của chúng tôi.”
There is also increased demand for special wedding clothing for the bride, often called a bridal dress.
Nhu cầu về trang phục cưới đặc biệt cho cô dâu cũng tăng lên, thường được gọi là váy cưới.
David’s Bridal has 282 stores in the U.S. and more in the UK, Canada and Mexico. The company has 300,000 dresses in its stores because of all the wedding cancellations or delays from last year.
David’s Bridal có 282 cửa hàng ở Mỹ và cả ở Anh, Canada và Mexico. Công ty còn 300.000 bộ váy trong các cửa hàng của mình vì tất cả các đám cưới bị hủy hoặc hoãn từ năm ngoái.
Maggie Lord is a vice president at David’s. “It’s going to be an unprecedented wedding season this year,” she said.
Maggie Lord là phó chủ tịch của David’s. “Năm nay sẽ là một mùa cưới chưa từng có” cô nói.
Wedding ceremonies in the U.S. are usually held on weekends. But Lord said people are “having Thursday night ceremonies or Friday afternoon ceremonies just because of the amount of people getting married this year.”
Lễ cưới ở Mỹ thường được tổ chức vào cuối tuần. Nhưng Lord cho biết mọi người đang “tổ chức các buổi lễ vào tối thứ Năm hoặc buổi lễ chiều thứ Sáu chỉ vì số lượng người kết hôn trong năm nay.”
Nguồn VOA
wedding /ˈwed.ɪŋ/ – n : đám cưới
Ex: It was their 25th wedding anniversary last week. – Đó là kỷ niệm 25 năm ngày cưới của họ vào tuần trước.
venue /ˈven.juː/ – n : nơi gặp gỡ
Ex: The hotel is an ideal venue for conferences and business meetings. – Khách sạn là một địa điểm lý tưởng để tổ chức các hội nghị và cuộc họp kinh doanh.
bride /braɪd/ – n : cô dâu
Ex: He returned from New York with his lovely new bride. – Anh ấy trở về từ New York với cô dâu mới đáng yêu của mình.
unprecedented /ʌnˈpres.ɪ.den.tɪd/ – adj: chưa từng thấy
Ex: Such an event was unprecedented in the 20th century. – Một sự kiện như vậy là chưa từng có trong thế kỷ 20.
ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/ – n : lễ kỉ niệm
Ex: Several foreign dignitaries attended the ceremony. – Một số chức sắc nước ngoài đã tham dự buổi lễ.
married /ˈmær.id/ – adj : có gia đình, cưới nhau
Ex: She had an affair with a married man. – Cô ngoại tình với một người đàn ông đã có gia đình.
2 comments
ceremony thường mình phát âm là ˈserəməni chứ ko như trên bài viết. Bài viết rất hay và hữu ích cám ơn tác giả 🥰
Hy vọng bạn luôn ủng hộ Báo Song Ngữ nha ^^