Home Học tiếng AnhBài tập tiếng Anh Bài tập về Mệnh đề quan hệ (Có Đáp án chi tiết)

Bài tập về Mệnh đề quan hệ (Có Đáp án chi tiết)

by Admin




Ngoài chức năng là từ để hỏi, Who/ Which/ When/ Where còn là đại từ có vai trò vô cùng quan trọng trong các mệnh đề quan hệ. Hiểu được tầm quan trọng đó, bài viết hôm nay chúng mình sẽ mang đến cho bạn những kiến thức tổng quát và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về mệnh đề quan hệ. Đáp án chi tiết của các dạng bài tập sẽ có ngay ở phần dưới nên hãy check ngay sau khi hoàn thành nhé!

A. Tóm tắt kiến thức về mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) dùng để thay thế và bổ nghĩa cho danh từ phía trước nó.

Ex: This is my best friend who helped me very much.

(Đây là bạn thân của tôi người mà đã giúp đỡ tôi rất nhiều).

This is a car that was broken yesterday.

< Đây là một chiếc xe cái mà đã bị hỏng ngày hôm qua>.

1. Các loại mệnh đề

a) Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)

– Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.

Dấu hiệu nhận biết: Mệnh đề xác định không có dấu phẩy.

b)Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)

– Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.

Dấu hiệu nhận biết:  Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”.

2. Các đại từ quan hệ

1. WHO

Who: người mà

  • Đại từ quan hệ Who được dùng để thay thế cho các danh từ chỉ người đứng liền trước nó.
  • Chức năng: Who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Ex:

-The boy who I talked with is a kind student.

(Chàng trai người mà tôi đã nói chuyện cùng là một học sinh tốt)

– Mr.Bean who is living near my house is an excellent engineer.

  (Ngài Bean người mà đang sống gần nhà tôi là một kỹ sư xuất sắc)

– Linh who come back home to take a notebook.

< Linh người mà về nhà lấy một quyển vở>.

bài tập về mệnh đề quan hệ

Mr.Bean who is living near my house is an excellent engineer

2. WHICH

Which: cái mà

  • Đại từ quan hệ Which được dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật/sự việc đứng liền trước nó.
  • Chức năng: Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Ex: – This car which I bought yester is red.

(Chiếc xe này cái mà tôi đã mua ngày hôm qua màu đỏ)

– Jim failed her test which was made by her father.

  (Jim đã trượt bài kiểm tra cái mà được làm bởi bố của cô ấy)

-The dog which naughty in my home.

<Con chó mà nghịch ngợm trong nhà tôi>.

3. WHOM

Whom: người mà

  • Đại từ quan hệ Whom được dùng để thay thế cho các danh từ đứng liền trước.
  • Chức năng: Whom chỉ làm tân ngữ trong câu.

Ex: This is Oanh whom my mother saw yesterday.

   (Đây là Oanh người mà mẹ tôi đã gặp ngày hôm qua)

– Nam whom i see busy with the job at factory.

< Nam mà tôi thấy bận rộn với công việc tại nhà máy>.

4. WHOSE

Whose: của người mà

  • Đại từ quan hệ Whose được dùng để thay thế cho những tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ đứng phía trước.
  • Sau Whose là danh từ mà nó làm sở hữu.

Ex: This cat whose sister ate fish yesterday.

  (Con mèo này của chị tôi đã ăn cá ngày hôm qua).

5. THAT

  • That được dùng để thay thế cho các danh từ chỉ người hoặc vật.
  • Thông thường, That hay thay thế cho các đại từ quan hệ Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.

Ex: Thu doesn’t like shirts that are very old.

    (Thu không thích những chiếc áo sơ mi cái mà trông nó rất cũ)

Để học kỹ hơn các bạn xem video dưới đây nhé:

B. Các dạng bài tập về Mệnh đề quan hệ

Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất

  1. Mr.Huynh, ______ is living behind my house, is a cook.

A. that           B. who            C. whom             D. what

2. Her phone ______ was my friend’s got broke.

A. which           B. whom            C. who             D. that

3. The man _______ she wanted to see her parents.

A. which           B. where             C. whom          D. who

4. Her grandfather, _______ is 80, often takes exercise.

A. what             B. who                 C. where          D. which

5. The woman _______ came here yesterday is her teacher. (Who)

A. who              B. that                 C. whom            D. what

6. Freedom is something for ________ millions have given their lives. which

A. which            B. where              C. whom           D. who

7. The really happy people are those ……enjoy their daily work. who

A. what              B. who                  C. which             D. where

8. My mother loves tokbokki, _________ is a Korea food. Who

A. which            B. where               C. whom             D. who

9. Gin has passed the exam yesterday, ________ is great news.

A. who                B. that                   C. which             D. whom

10. The book ________ is on the tables is his teacher’s.

A. who                 B. that                   C. which              D. whom

  1. The man_____ lives next door is a teacher.

A.that          B. who            C. which          D. whom

  1. Peter, _____ I played tennis with on Sunday, was fitter than me.

A.that             B. who            C. which               D. whom

  1. The old building__________is in front of my house fell down.

A. of which              B. which               C. whose               D. whom

  1. We’ll come in July __________the schools are on holiday.

A. that          B. where           C. which          D. when

Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. The man is her father. You met him last week.

➔ _______________________________________.

  1. Carta has a sister. Her sister’s name is Juma.

➔ _______________________________________.

  1. Show me the new hats. You bought them last night.

➔ _______________________________________.

  1. Huyen likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.

➔ _______________________________________.

  1. That is a company. It produces ring.

➔ _______________________________________.

  1. The children were attracted by the show. It was performed so many.

➔ _______________________________________.

  1. Linda bought a new phone yesterday. I can use it to send and receive message.

➔ _______________________________________.

  1. Tet is a festival. Tet often happens in late January or early February.

➔ _______________________________________.

  1. My best friend can compose songs. Ly sings folk songs very well.

➔ _______________________________________.

  1. Cuong is the boy. He is giving my mom a gift.

➔ _______________________________________.

Exercise 3: Tìm và sửa lỗi sai.

  1. The film who I watched yesterday was interesting.
  2. I like that dress whom is really beautiful.
  3. The only house to be paint last week was Oanh’s.
  4. Do you get on with the person which lives behind?
  5. A dictionary is a book whom gives her the meaning of words.

Exercise 4: Nối 2 câu sau thành 1 câu liền mạch (rút gọn mệnh đề quan hệ)

1.Linh is the girl. She phoned the police yesterday.

➔ _________________________________________.

  1. Those are the books. Victor has just bought them from the bookstore.

➔ _________________________________________.

  1. The woman who is standing there is my aunt.

➔ _________________________________________.

  1. The last student that was interviewed was Kim.

➔ _________________________________________.

  1. I buy a cap which is beautiful and fashionable.

➔ _________________________________________.

  1. Sapa, which is best known for foreign travellers, has pleasant weather.

➔ _________________________________________.

  1. They had a pool in which we could swim .

➔ _________________________________________.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất

  1. Chọn B (Who thay thế cho Mr.Huynh)
  2. Chọn D (That thay thế cho her phone – mệnh đề xác định)
  3. Chọn C (thiếu tân ngữ – whom thay thế cho the man)
  4. Chọn B (Who thay thế cho her grandfather)
  5. Chọn A (Who thay thế cho the woman)
  6. Chọn A (Which thay thế cho freedom)
  7. Chọn B (Who thay thế cho people)
  8. Chọn A (Which thay thế cho tokbokki)
  9. Chọn C (Which thay thế cho việc Gin đã vượt qua bài kiểm tra)
  10. Chọn C (Which thay thế cho the book)
  11. Chọn B < Who thay thế cho the man>
  12. Chọn B hoặc D < Who / Whom đối với câu này có thể chọn cả hai ý đều đúng thay thế cho từ chỉ người>
  13. Chọn B < Which thay thế cho The old building>
  14. Chọn D < When là từ phù hợp được dùng trong câu>

Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. The man whom you met last week is her father.
  2. Carta has a sister whose nam is Juma.
  3. Show me the new hats which you bought last night.
  4. Huyen likes the blue T-shirt which my sister is wearing.
  5. That is a company which produces ring.
  6. The children were attracted by the show which was performed so many.
  7. Linda bought a new phone yesterday which I can use to send and receive message.
  8. Tet is a festival which often happens in late January or early February.
  9. My best friend can compose songs which Ly sings very well.
  10. Cuong is the boy who is giving my mom a gift.

Exercise 3: Tìm và sửa lỗi sai.

  1. who ➔ which (thay thế cho the film phải dùng which chứ không dùng who)
  2. whom ➔ which (thay thế cho that dress dùng which)
  3. to be paint ➔ to be painted (sai về chia thời động từ)
  4. which ➔ who (thay thế cho the person phải dùng who)
  5. whom ➔ which (thay thế a book phải dùng which)

Exercise 4: Nối 2 câu sau thành 1 câu liền mạch (rút gọn mệnh đề quan hệ)

  1. Linh is the girl phoning the police yesterday.
  2. Those are the books which Victor has just bought from the bookstore.
  3. The woman standing there is my aunt.
  4. The last student to be interviewed was Kim.
  5. I buy a beautiful and fashionable cap.
  6. Sapa, best known for foreign travellers, has pleasant weather.
  7. They had a pool to swim in.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản về các dạng bài tập của mệnh đề quan hệ. Nếu còn câu hỏi thắc mắc nào các bạn hãy comment phía dưới để chúng mình giải đáp nhé!

Xem thêm: Bài tập thì Hiện tại đơn (Có đáp án chi tiết)

You may also like

Leave a Comment