Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì quan trọng không thể bỏ qua trong tiếng Anh. Không chỉ cần ghi nhớ, học thuộc công thức của thì mà người học còn cần làm các bài tập vận dụng liên quan đến nó thì mới có thể sử dụng thành thạo.
Bài viết hôm nay mình sẽ cùng các bạn điểm qua lại cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn và thực hành một số dạng bài tập với thì này nhé!
Cấu trúc và cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
a. Câu khẳng định
S + was/were + Ving
Ex:
They were just talking about it before you arrived.
(Họ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.)
b. Câu phủ định
S + was/were + not + Ving
Ex:
Yesterday we were at the campsite, we were lucky because it wasn’t raining.
(Hôm qua chúng tớ đã cắm trại, chúng tớ may mắn vì trời không mưa.)
c. Câu nghi vấn
Was/Were + S + Ving
Ex:
Was your sister going to the market at 7 a.m yesterday?
(Lúc 7 giờ sáng hôm qua chị cậu đang đi chợ có phải không?)
2. Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hoặc nhấn mạnh một sự việc, hành động nào đó đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Ngoài ra, thì quá khứ tiếp diễn còn được sử dụng để nói về hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ hoặc hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
- Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 10 o’clock last night,…)
at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time one week ago, …)
in + năm (in 2010, in 1980…..)
in the past (trong quá khứ)
- Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Các bài tập vận dụng của thì quá khứ tiếp diễn
1. Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn sau
From: Kathy
To: Rock
We had a fantastic day at the hotel yesterday. At 12 o’clock, the sun (1) was/were shining and it (2) wasn’t/weren’t raining. My mom and dad (3) was/were reading their book, my little sisters (4) was/were playing with his new friend and my cousin. And I (5) was/were learning how to sail. What (6) was/were you doing at this time yesterday?
Bài 2: Chọn đáp án đúng
- We …… on the lake when it started to rain so we went home.
A. finished B. finishing C. were finishing D. are finishing
- My dad found some money while he …… his suitcase.
A. packing B. package C. are packing D. was packing
- My brother ……… in Ireland when he met his girlfriend.
A. study B. was studying C. were study D. was study
- My grandma tried pizza for the first time while she ………. in Italy.
A. staying B. is staying C. is stayed D. was staying
- My mom ………. in the sea when she saw a dolphin.
A. was swimming B. was swiming C. were swimming D. were swiming
- ……. it ……. when you woke up this morning?
A. Is….raining B. was ….. raining C. is….rain D.were…… raining
- What …….. when the teacher came?
A. were you doing B. was you doing C. are you doing D. are you doing
- What did you watch on TV while you …….. dinner yesterday?
A. were having B. was having C. were haveing D. was haveing
- The man ………. his letter in the post office at that time.
A. is sending B. was sending C. sending D. was senting
- It ………and cloudy when we left Ireland.
A. was rain B. was raining C. is raining D. raining
Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu dưới đây
- He was play game when she called him.
- Was you study Math at 8 p.m last night?
- What was you do while your mother was making lunch?
- Where did you went in this time last Sunday?
- While I am listening to music, I heard the doorbell.
- The sun shining in Pointe-d-Pitre when I left Dublin.
- I did my homework and my parents were watched the new when the phone rang.
- They watch football on TV at 7 p.m. yesterday.
- While people were talking to each other, he read his book.
- Who is she dancing with at the party last night?
Bài 4: Biến đổi các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn
1. Your sister was finishing in the lake while I was building a fire.
⇒ ………………………………………………………………………
⇒ ………………………………………………………………………
2. He was learning how to windsurf yesterday at eleven o’clock.
⇒ ………………………………………………………………………
⇒ ………………………………………………………………………
3. It was snowing there. The kids are playing and building snowmen.
⇒ ………………………………………………………………………
⇒ ………………………………………………………………………
4. They were playing a game when you arrived.
⇒ ………………………………………………………………………
⇒ ………………………………………………………………………
5. She was cooking when I came yesterday.
⇒ ………………………………………………………………………
⇒ ………………………………………………………………………
Bài 5: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
- I were sleeping and the fire started.
⇒ ……………………………………………………………………….
- It began to rain and what was he doing.
⇒ ……………………………………………………………………….
- The farmer started wishing and he was ploughing the field.
⇒ ……………………………………………………………………….
- She came and what were you doing?
⇒ ……………………………………………………………………….
- Jackson was reading a book and his mother came in.
⇒ ……………………………………………………………………….
- We were working in the field and the volcano erupted.
⇒ ……………………………………………………………………….
2. Đáp án
Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn sau
- was
- wasn’t
- were
- were
- were
- were
Bài 2: Chọn đáp án đúng
- C
- D
- B
- D
- A
- B
- A
- A
- B
- B
Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu dưới đây
- was play ⇒ was playing
- Was you study ⇒ Was you studying
- do ⇒ doing
- did you went ⇒ were you going
- am ⇒ were
- shining ⇒ was shining
- did ⇒ were doing
watched ⇒ watching
- watch ⇒ were watching
- read ⇒ was reading
- is ⇒ was
Bài 4: Biến đổi các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn
1. Your sister was finishing in the lake while I was building a fire.
⇒ Your sister wasn’t finishing in the lake while I was building a fire.
⇒ Was your sister finishing in the lake while I was building a fire.
2. He was learning how to windsurf yesterday at eleven o’clock.
⇒ He wasn’t learning how to windsurf yesterday at eleven o’clock.
⇒ Was he learning how to windsurf yesterday at eleven o’clock.
3. It was snowing there. The kids are playing and building snowmen.
⇒ It wasn’t snowing there. The kids are playing and building snowmen.
⇒ Was it snowing there. The kids are playing and building snowmen.
4. They were playing a game when you arrived.
⇒ They weren’t playing a game when you arrived.
⇒ Were they playing a game when you arrived.
5. She was cooking when I came yesterday.
⇒ She wasn’t cooking when I came yesterday.
⇒ Was she cooking when I came yesterday.
Bài 5: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
- The fire started while I were sleeping.
- What was he doing when it began to rain.
- When the farmer started wishing while he was ploughing the field.
- What were you doing when she came?
- His mother came in while Jackson was reading a book.
- The volcano erupted while we were working in the field.
Nếu hoàn thành hết tất cả 5 dạng bài tập mà mình đã cung cấp ở trên, chắc chắn bạn sẽ có thể ghi nhớ rất lâu và rất sâu các cấu trúc và cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn. Vì thế chúc bạn có thể hoàn thành chúng thật tốt để sau này khi gặp các dạng bài như thế trong kì thi, kì kiểm tra, bạn sẽ không còn lúng túng hay nhầm lẫn nữa.
Chúc bạn học tốt và nếu có chỗ nào không hiểu, hãy để lại bình luận phía dưới để mình giải đáp giúp bạn.
Hãy tiếp tục ủng hộ các bài viết của chúng mình nhé!
Xem thêm: