Home Học tiếng AnhBài tập tiếng Anh Bài tập thì Tương lai đơn (Có đáp án chi tiết)

Bài tập thì Tương lai đơn (Có đáp án chi tiết)

by Admin




Trước khi bắt đầu làm bài tập thì tương lai đơn, chúng ta hãy cùng nhau ôn lại cách sử dụng và cấu trúc của nó nhé.

Mục Lục:

  1. Khái niệm và Cấu trúc
  2. Cách dùng
  3. Dấu hiệu nhận biết
  4. Bài tập vận dụng cho thì Tương lai đơn.

1. Khái niệm: 

a) Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi diễn tả dự định trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói, không hề có kế hoạch trước đó. Hoặc cũng có thể dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.

b) Cấu trúc

  • Câu khẳng định

+) Động từ tobe

S + will +  be + N/Adj

Ex:

You will be mine soon

I will be like you do

+) Động từ thường

S + will +  V(nguyên thể)

Ex:

We will go to cinema tomorrow.

He will carry your heavy bag.

I will bring the note book for Nhi tonight.

  • Câu phủ định

+) Động từ tobe

S + will not + be + N/Adj

Ex :

I won’t be friendly with somebody in the company.

I won’t be sad if I pass the exam this month.

+) Động từ thường

S + will not + V(nguyên thể)

Ex :

We will not go to company for meeting tomorrow.

She will not lend me money.

Lưu ý

will not = won’t

  • Câu nghi vấn

+) Động từ tobe

 Will + S + be + ?

Yes, S + will

No, S + won’t

Ex :

Will you be there on time?

  • Yes, I will
  • No, I won’t

+) Động từ thường

 Will + S + V(nguyên thể)?

Yes, S + will.

No, S + won’t.

Ex:

Will you come for dinner ?

Will you go to school tomorrow?

Note:

Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.

Sự khác biệt giữa : Shall/ will

Shall dùng với ngôi thứ nhất

Will dùng với ngôi thứ 2 và 3

Hiện nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.

Bài tập thì tương lai đơn

The man will catch the bus to Ha Noi.

2. Cách dùng: thì tương lai đơn.

  • Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
  • Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
  • Diễn đạt dự đoán không có căn cứ.

3. Dấu hiệu nhận biết

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • tonight: tối nay
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
  • someday: vài ngày tới
  • soon: sớm
  • in the future: trong tương lai
  • Trong câu thể hiện quan điểm, ý kiến và có các từ như think/believe/support

4. Bài tập thì tương lai đơn từ cơ bản tới nâng cao

I. Chia dạng đúng của động từ ( Thì tương lai đơn)

Jim asked a fortune teller about his future. Here is what she told him:

  1. You (earn) a lot of money.
  2. You (travel) around the world.
  3. You (meet) lots of interesting people.
  4. Everybody (adore) you.
  5. You (not / have) any problems.
  6. Many people (serve) you.
  7. They (anticipate) your wishes.
  8. There (not / be) anything left to wish for.
  9. Everything (be) perfect.
  10. But all these things (happen / only) if you marry me.

II. Hoàn thành câu

  1. The film __________ at 10:30 pm. (to end)
  2. Taxes __________ next month. (to increase)
  3. I __________ your email address. (not/to remember)
  4. Why __________ me your car? (you/not/to lend)
  5. __________ the window, please? I can’t reach. (you/to open)
  6. The restaurant was terrible! I __________ there again. (not/to eat)
  7. Jake __________ his teacher for help. (not/to ask)
  8. I __________ to help you. (to try)
  9. Where is your ticket? The train __________ any minute. (to arrive)
  10. While the cat’s away, the mice __________. (to play)

Xem thêm: Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

III. Tìm và sửa lỗi sai

  1. I am going shopping with my best friend tomorrow.
  2. If she loves her job, what do she do?
  3. We spend three weeks in Korea with our parents to find out.
  4. The plant die because of lack of sunshine.
  5. I think my teacher remember to do everything.
  6. If it stop raining soon, they will play football in the yard.

IV. Sử dụng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

  1. He/wish/Bin/come/party/next week.
  2. If/she/not/learn/very hard/,/she/not/pass/test.
  3. Minh/take/the zoo/next Sunday?
  4. I/believe/Huynh/recover/illness/soon?
  5. They/drink/in the same restaurant/next week.
  6. Lan/hope/her boyfriend/not/make/too/noise/do/homework.

V. Bài tập mở rộng thì tương lai 

  1. Tomorrow I ________ (paint) all day.

A. will be painting

B. will paint

C. will be paint

  1. By the time we get there, the store ________ (close).

A. will close

B. will have closed

C. closed

  1. I ________ (see) you tomorrow at 3:00 PM.

A. will see

B. see

C. will be seeing

  1. After we finish this video, I ________ (see) all of this director’s movies.

A. will see

B. will be seeing

C. will have seen

  1. P1: Can I come over in an hour? P2: No, I ________ (clean) the house.

A. will clean

B. will be cleaning

C. clean

  1. This time next week I ________ (drink) wine in Argentina.

A. will drink

B. drink

C. will be drinking

  1. She doesn’t realize what kind of person he is, but she ________ (find out).

A. will find out

B. will be finding out

C. will have found out

  1. She insulted me. I ________ (speak) to her again!

A. will never speak

B. will never be speaking

C. will have never spoken

  1. If he continues drinking so fast, he ________ (drink) the whole bottle by midnight.

A. will drink

B. will have drunk

C. will be drinking

  1. She ________ (tell) me when her birthday is.

A. will not have told

B. will not be telling

C. won’t tell

Đáp án:

I.

  1. will earn
  2. will travel
  3. will meet
  4. will adore
  5. will not have
  6. will serve
  7. will anticipate
  8. will not be
  9. will be
  10. will only happen

II.

  1. The film will end at 10:30 pm.
  2. Taxes will increase next month.
  3. I will not remember your email address.
  4. Why will you not lend me your car?
  5. Will you open the window, please? I can’t reach.
  6. The restaurant was terrible! I will not eat there again.
  7. Jake will not ask his teacher for help.
  8. I will try to help you.
  9. Where is your ticket? The train will arrive any minute.
  10. While the cat’s away, the mice will play.

III.

  1. am going ➔ will go
  2. do she do ➔ will she do
  3. spend ➔ will spend
  4. die ➔ will die
  5. remembers ➔ will remember
  6. stop ➔ stops

IV.

  1. He wishes Bin will come his party next week.
  2. If she doesn’t learn very hard, she won’t pass the test.
  3. Will Minh take to the zoo next Sunday?
  4. I believe Huynh will recover from her illness soon.
  5. They will drink in the same restaurant next week.
  6. Lan hopes her boyfriend won’t make too much noise to do her homework.

V.

  1. A

Lý do: Sử dụng thì tương lai gần bởi việc đi sơn cả ngày là đã có kế hoạch, lịch trình từ trước đó.

  1. B

Lý do: Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai; đó là việc trước khi chúng tôi tới đó thì quán đã đóng cửa.

  1. A

Lý do: Sử dụng thì tương lai đơn diễn tả suy nghĩ bộc phát tại thời điểm nói, ko có kế hoạch trước đó.

  1. C
  2. B

Lý do: Đã có kế hoạch => tương lai gần

  1. C

Như trên

  1. A

Tương lai đơn

  1. A

Tương lai đơn bởi nó bộc phát tại thời điểm nói, chưa chắc chắn, có thể mai sau sẽ thay đổi.

  1. B

Lý do như câu 2

  1. C

Xem thêm: Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án

Các bạn có bất kì thắc mắc nào hãy để lại comment bên dưới chúng ta cùng thảo luận. Nhớ ghé thăm trang Báo song ngữ thường xuyên để cập nhật những tin tức thú vị nhé.

You may also like

Leave a Comment