Mục lục UNIT 9:
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Getting Started – Trang 38+39
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Grammar – Trang 40 + 41
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Reading – Trang 41+42
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Speaking – Trang 42+43
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Listening – Trang 43
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Writing – Trang 44
Kiến thức chung
Vị trí của từ trong câu hoặc dạng từ có thể cho biết loại từ đó.
Một danh từ có thể theo sau trực tiếp các từ như a/an, the, your, some hoặc các giới từ như for, và sẽ có dạng cùng với -tion, -ation, và -ity. Ví dụ: The protection of natural resources, a lifestyle, for use, preservation, electricity, etc.
Một động từ có thể theo sau trực tiếp các đại từ, từ “to”, các động từ khiếm khuyết như can, will và có dạng với đuôi là -ed, -ing,… Ví dụ: To protect, can consume, are depleted, v.v.
Vocabulary
1. Complete the sentences with the words from the box.(Hoàn thành câu sử dụng những từ trong khung.)
1. preserve (v): bảo tồn
-> Dịch câu: Bảo tồn là việc giữ gìn và bảo vệ cái gì đó khỏi bị tổn thương, thay đổi hoặc lãng phí.
2. Deforestation (n): phá rừng
-> Dịch câu: Phá rừng là việc di chuyển hoặc chặt hạ tất cả các cây trong một khu vực để sử dụng tại đô thị hoặc các vùng nông nghiệp.
3. Fossil fuel (n): nhiên liệu hóa thạch
-> Dịch câu: Nhiên liệu hóa thạch là nguồn nhiên liệu không tái tạo lại được, bao gồm than, dầu, khí thiên nhiên hình thành từ thực vật và động vật đã chết dưới lòng đất.
4. pollute (v): ô nhiễm
-> Dịch câu: Làm ô nhiễm là khiến cho không khí, nước, hoặc đất bị bẩn hoặc không sạch sẽ.
5. greenhouse effect (n): hiệu ứng nhà kính
-> Dịch câu: Hiệu ứng nhà kính xảy ra khi bầu không khí của Trái Đất giữ lại một số loại khí như CO2 hoặc hơi nước. Điều này khiến bề mặt Trái Đất nóng lên.
6. Global warming (n): nóng lên toàn cầu
-> Dịch câu: Sự nóng lên toàn cầu là sự tăng nhiệt độ thường xuyên trên bề mặt Trái Đất do hiệu ứng nhà kính.
7. Depletion (n): Sự cạn kiệt
-> Dịch câu: Sự cạn kiệt là việc sử dụng hết hoặc vơi bớt một thứ gì đó như năng lượng hoặc nguồn tài nguyên.
8. damage (n): Thiệt hại
Thiệt hại là những tác hại hoặc vết thương khiến một thứ gì đó giảm giá trị hoặc giảm khả năng hoạt động.
2. Complete the table with the words from the box.(Hoàn thành bảng sử dụng các từ trong khung.)
1. protect (bảo vệ)
2. preservation (bảo tồn)
3. contaminate (làm ô nhiễm)
4. consumption (tiêu thụ)
5. deforest (phá rừng)
6. pollute (ô nhiễm)
7. deplete (cạn kiệt)
3. Complete the sentences with the nouns or verbs in . Change the word forms, if necessary. Each word is used once.(Hoàn thành các câu với các danh từ hoặc động từ trong mục 2. Thay đổi dạng từ nếu cần. Mỗi từ được dùng 1 lần.)
1. consumption
2. consume
3. preserve
4. preservation
5. polluted
6. pollution
7. Contamination
8. contaminate
Pronunciation
Kiến thức chung: Các âm trước -tion hoặc -sion thường là trọng âm của từ.
1. The words in the box are three-syllable nouns. Listen and repeat. Can you add two more, using the words from the VOCABULARY section 3?(Những từ trong khung là danh từ có 3 âm tiết. Nghe và đọc lại. Em có thê thêm 2 từ hoặc hơn, sử dụng những từ trong phần từ vựng mục 3?)
Nghe tại đây:
2. Listen and put a mark (‘) before the stressed syllable in each word.(Nghe và đánh dấu ‘ vào trước trọng âm mỗi từ.)
Học sinh nghe lại bài nghe phần trên. Đáp án:
‘article
‘influence
‘energy
so’lution
’newsletter
po’llution
pro’jection
‘atmosphere
‘editor
con’fusion
’scientist
‘chemical