Mục lục UNIT 9:
-
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Getting Started – Trang 38+39
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Language – Trang 39 + 40
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Grammar – Trang 40 + 41
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Reading – Trang 41+42
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Listening – Trang 43
- Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Writing – Trang 44
1. Label the photos with the types of pollution.(Đặt tên những bức ảnh với loại ô nhiễm.)
1. soil pollution (ô nhiễm đất)
2. water pollution (ô nhiễm nước)
3. air pollution (ô nhiễm không khí)
4. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)
2. Read the text in the READING section again. Complete the table below. Include your ideas, if necessary.(Đọc bài văn trong phần READING một lần nữa. Hoàn thành bảng bên dưới. Thêm cả ý của em nếu cần.)
Hàng thứ 2:
- Soil pollution: ô nhiễm đất
- Contaminated vegetation and the decrease of soil fertility leading to the negative utilization of land: Thực vật bị ô nhiễm và giảm độ màu mỡ của đất dẫn đến việc sử dụng đất theo chiều hướng tiêu cực.
Hàng thứ ba:
- Human psychological and health problems such as stress, the increase of heart rate and hearing damage: Những vấn đề sức khỏe về tâm lý như căng thẳng, bệnh tim tăng và gây hại đến khẳ năng nghe.
3. Work in pairs. Practise the following conversation.(Làm theo cặp. Thực hành đoạn hội thoại sau.)
Dịch đoạn hội thoại:
Học sinh A: Chúng ta đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mặc dù có nhiều tổ chức đang làm việc vất vả để giảm thiểu nó.
Học sinh B: À, đó là kết quả của những hoạt động của con người thời hiện đại. Ví dụ ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch từ các phương tiện xe cộ, nhà máy, máy bay và tên lửa.
Học sinh A: Bạn nói đúng. Nó dẫn đến hàng loạt những vấn đề môi trường như mưa axít, hiệu ứng nhà kính, trái đất nóng lên và những vấn đề sức khỏe.
Học sinh B: À, nếu điều này tiếp tục, trái đất có lẽ sớm trở thành một nơi nguy hiểm để sống. Vì vậy, chúng ta phải làm gì đó trước khi quá muộn.
4. Work in groups. Choose one of the types of pollution in 2. Use the information from the table to prepare a similar conversation as in 3.(Làm theo nhóm. Chọn một loại ô nhiễm trong mục 2. Sử dụng thông tin từ bảng để chuẩn bị cho bài đàm thoại.)
Gợi ý đoạn hội thoại:
Student A: Our earth is having the severe air pollution. The air quality is in hazardous levels frequently.
-> Trái đất của chúng ta đang trải qua tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Chất lượng không khí đang thường xuyên đạt ngưỡng nguy hiểm.
Student B: Yes, It is the result of human activities. Vehicles release so much dust and pollutants, as well as construction sites and numerous factories.
-> Đúng. Đó là kết quả của hoạt động của con người. Các phương tiện thải ra quá nhiều bụi và chất ô nhiễm, cùng với các công trình xây dựng và hàng loạt nhà máy.
Student A: These cause the haze in the atmosphere made of harmful dust and the increasing level of 2.5PM. It affects our respiratory and lungs.
-> Điều này gây ra đám sương mù trong không khí được tạo ra từ bụi có hại cho sức khỏe và hàm lượng bụi 2.5PM tăng. Nó ảnh hưởng đến hệ hô hấp và phổi của chúng ta.
5. Act out the conversation you have prepared.(Thực hành đoạn hội thoại mà em đã chuẩn bị.)