This must be the hardest way to investigate why the trees of the Amazon are so important - climbing right up into them.Đây chắc chắc là cách làm khó khăn nhất để tìm hiểu lý do tại sao cây cối rừng Amazon nó quan trọng đến như vậy – trực tiếp trèo lên chúng. Down on the ground a scientist, Erika Berenguer, is asking for samples of the leaves.Ở dưới, nhà khoa học Erika đang yêu cầu các mẫu lá. Erika has studied the same batch of trees for ten years now,Cô Erika đã nghiên cứu cùng một khu vực cây rừng đã mười năm nay, measuring exactly how they're growing and how they affect the climate.theo sát quá trình phát triển và sự ảnh hưởng của chúng đối với khí hậu. This matters to the whole world because of sheer size of this forest.Điều này rất quan trọng đối với thế giới vì khu rừng có kích thước tuyệt đối. We've used graphics to show how the billions of leaves are breathing in carbon dioxide Chúng tôi đã sử dụng đồ họa để cho các bạn thấy hàng tỉ chiếc lá đang hấp thụ khí các-bon đi-ô-xít a gas which is heating up1 the planet.một loại khí đang hun nóng hành tinh như thế nào. As human activity keeps adding more and more carbon dioxide to the air,Trong khi hoạt động của con người ngày càng khiến cho khối lượng các-bon đi-ô-xít thải ra không khí ngày càng nhiều, magnificent trees like this pull a lot of it in.những cây to như thế này lại hấp thụ chúng. But chop it down and burn it,Nhưng nếu cứ chặt rồi đốt phá chúng, and all the carbon that's been stored inside over the many years is suddenly released back to the atmosphere,tất cả lượng khí các-bon dự trữ bên trong trong nhiều năm qua bỗng dưng sẽ bị thải trở lại môi trường, which of course increases the speed of global warming2.điều này tất nhiên sẽ càng đẩy nhanh hiện tượng ấm lên toàn cầu. In the last few months, the rate of deforestation3 here has suddenly increased.Trong những tháng vừa rồi, tỉ lệ chặt phá rừng ở đây bất ngờ tăng lên. The new government of Brazil wants to encourage development.Chính phủ mới của Brazil muốn thúc đẩy sự phát triển. So Erika's research is all the more urgent.Do đó nghiên cứu của cô Erkia càng phải cấp thiết hơn nữa. In this lab, she studies the leaves collected from the forest,Trong phòng thí nghiệm, cô nghiên cứu các mẫu lá được thu thập từ khu rừng to work out how much carbon the Amazon holds.để tìm ra lượng các-bon có trong rừng Amazon. It's the equivalent of America burning fossil fuels4 for nearly a century.Nó tương đương với lượng nhiên liệu hóa thạch được tiêu thụ ở Mỹ trong gần một thế kỉ. We're never going to be able to build an Amazon.Chúng ta sẽ không bao giờ tái tạo được rừng Amazon. It's going to be gone forever.Một khi Amazon biến mất, So once it's gone, it's just gone.nó sẽ biến mất mãi mãi. All that's left where forest once stood.Đây là tất cả những gì còn lại của khu rừng. A stark reminder of what's vanishing, and of consequences for the rest of the world.Một sự nhắc nhở khắc nghiệt về những gì đã biến mất và hậu quả của nó đối với toàn thế giới.

Bạn đã chọn chế độ Luyện nghe.

Nếu muốn hiển thị lại lời bài hát, hãy nhấn nút hiện lyrics.

Home BBC Rừng Amazon và tình trạng biến đổi khí hậu

Rừng Amazon và tình trạng biến đổi khí hậu

by Phạm Thư




The Amazon and climate change

Rừng Amazon và tình trạng biến đổi khí hậu

What happens to the Earth’s climate if trees are cut down and burned?

Điều gì sẽ xảy ra với khí hậu trên trái đất nếu cây cối bị chặt phá và thiêu rụi?

Transcript

This must be the hardest way to investigate why the trees of the Amazon are so important – climbing right up into them. Down on the ground a scientist, Erika Berenguer, is asking for samples of the leaves.

Đây chắc chắc là cách làm khó khăn nhất để tìm hiểu lý do tại sao cây cối rừng Amazon nó quan trọng đến như vậy – trực tiếp trèo lên chúng.  Ở dưới, nhà khoa học Erika đang yêu cầu các mẫu lá.

Erika has studied the same batch of trees for ten years now, measuring exactly how they’re growing and how they affect the climate. This matters to the whole world because of sheer size of this forest.

Cô Erika đã nghiên cứu cùng một khu vực cây rừng đã mười năm nay, theo sát quá trình phát triển và sự ảnh hưởng của chúng đối với khí hậu. Điều này rất quan trọng đối với thế giới vì khu rừng có kích thước tuyệt đối.

We’ve used graphics to show how the billions of leaves are breathing in carbon dioxide – a gas which is heating up1 the planet.

Chúng tôi đã sử dụng đồ họa để cho các bạn thấy hàng tỉ chiếc lá đang hấp thụ khí các-bon đi-ô-xít – một loại khí đang hun nóng hành tinh như thế nào.

The Amazone and change climate

As human activity keeps adding more and more carbon dioxide to the air, magnificent trees like this pull a lot of it in. But chop it down and burn it, and all the carbon that’s been stored inside over the many years is suddenly released back to the atmosphere, which of course increases the speed of global warming2.

Trong khi hoạt động của con người ngày càng khiến cho khối lượng các-bon đi-ô-xít thải ra không khí ngày càng nhiều, những cây to như thế này lại hấp thụ chúng. Nhưng nếu cứ chặt rồi đốt phá chúng, tất cả lượng khí các-bon dự trữ bên trong trong nhiều năm qua bỗng dưng sẽ bị thải trở lại môi trường, điều này tất nhiên sẽ càng đẩy nhanh hiện tượng ấm lên toàn cầu.

In the last few months, the rate of deforestation3 here has suddenly increased. The new government of Brazil wants to encourage development. So Erika’s research is all the more urgent.

Trong những tháng vừa rồi, tỉ lệ chặt phá rừng ở đây bất ngờ tăng lên. Chính phủ mới của Brazil muốn thúc đẩy sự phát triển. Di đó nghiên cứu của cô Erkia càng phải cấp thiết hơn nữa.

In this lab, she studies the leaves collected from the forest, to work out how much carbon the Amazon holds. It’s the equivalent of America burning fossil fuels4 for nearly a century.

Trong phòng thí nghiệm, cô nghiên cứu các mẫu lá được thu thập từ khu rừng để tìm ra lượng các-bon có trong rừng Amazon. Nó tương đương với lượng nhiên liệu hóa thạch được tiêu thụ ở Mỹ trong gần một thế kỉ.

Dr Erika Berenguer, Oxford Environmental Change Institute

Tiến sĩ Erika Berenguer, Viện Thay đổi Môi trường Oxford

We’re never going to be able to build an Amazon. It’s going to be gone forever. So once it’s gone, it’s just gone.

Chúng ta sẽ không bao giờ tái tạo được rừng Amazon. Một khi Amazon biến mất, nó sẽ biến mất mãi mãi.

All that’s left where forest once stood. A stark reminder5 of what’s vanishing, and of consequences for the rest of the world.

Đây là tất cả những gì còn lại của khu rừng. Một sự nhắc nhở khắc nghiệt về những gì đã biến mất và hậu quả của nó đối với toàn thế giới.

Need-to-know language

1. To heat up (v) làm nóng lên, nóng lên

Ex: The earth is heating up due to climate change: Trái Đất đang nóng lên vì biến đổi khí hậu

2. Global warming (n) sự nóng lên của trái đất, hiện tượng ấm lên toàn cầu

Global warming causes ice melt and sea level rise: Sự nóng lên của trái Đất đã gây ra hiện tượng băng tan và nước biển dâng.

3. Deforestation (n) sự phá rừng’

Global warming is partially caused by deforestation: Sự nóng lên của trái đất một phần bắt nguồn từ tình trạng chặt phá rừng.

4. Fossil fuels (n) nhiên liệu hóa thạch (ví dụ như dầu mỏ)

Ex: Over-exploitation of fossil fuels is one of the catalysts for climate change.

Khai thác nhiên liệu hóa thạch quá mức là một trong những nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu

5. A stark reminder of (n) một sự nhắc nhở khắc nghiệt về cái gì đó

The Amazon is a stark reminder of climate change: Rừng Amazon là một nhân chứng khắc nghiệt của biến đổi khí hậu.

Luyện tập+

 

You may also like

Leave a Comment