Lingohack
The woman who feels no pain
Người phụ nữ chưa bao giờ cảm nhận được đau đớn cơ thể
Transcript
She’s had her teeth knocked out, broken her arm, suffered serious burns, yet Jo Cameron didn’t feel any of it. The 71-year-old retired lecturer has a complete lack of pain sensitivity1.
Bà Jo từng bị gãy răng, gãy tay, bỏng nặng nhưng không hề cảm nhận được mình đang bị thương. Người giảng viên đã nghỉ hưu 71 tuổi này hoàn toàn không có cảm giác đau.
Jo Cameron
I put my arm on something and only realise it’s burning when I can smell flesh burning – so it’s not clumsiness. The normal reaction is you cut yourself or burn yourself once, maybe twice, then you avoid that because your brain says ‘don’t do that’. Well, my brain doesn’t say ‘don’t do that’.
Khi tôi đặt tay lên một thứ gì đó, tôi chỉ nhận ra tay tôi đang bị bỏng khi tôi ngửi thấy có mùi thịt cháy – do đó không phải vấn đề là do sự sơ suất. Phản ứng thông thường là khi bạn tự cắt cổ tay mình hoặc tự thiêu một lần, có thể là hai lần rồi sau bạn tránh điều đó lặp lại vì não của bạn nói với bạn ‘đừng làm thế’. Nhưng não của tôi không như thế.
This is Joe with her husband and doctor eating super-hot chillies – a breeze2 for her.
Bà Joe đang cùng với chồng và bác sĩ của bà ăn một loại ớt siêu cay – một việc quá đơn giản đối với bà.
Scientists have analysed her genes and found she has two DNA mutations. One seems to silence the response to pain and boost mood receptors in the brain. It is hoped the discovery could help others.
Các nhà khoa học đã phân tích gen của bà và phát hiện bà có hai đột biến DNA. Một trong số đó có vẻ như đang làm đóng băng phản ứng với cơn đau và thúc đẩy các thụ thể cảm xúc trong não. Khám phá này được hy vọng có thể giúp ích cho những người khác.
Professor John Wood, University College London
Giáo sư John Wood, Đại học College London
What we found is actually a new genetic mechanism that seems to be able to regulate pain thresholds3 and what we hope to do in the future is exploit this knowledge to perhaps develop new treatments for the millions of people that suffer ongoing chronic pain4.
Những gì chúng tôi tìm thấy thực sự là một cơ chế di truyền mới có khả năng sẽ điều chỉnh ngưỡng đau và là điều chúng tôi hy vọng được thực hiện trong tương lai là việc khai thác phát hiện này để có thể phát triển các phương pháp điều trị mới cho hàng triệu người đang bị đau mãn tính.
Jo Cameron
I can’t stop being happy and I do forget things.
Tôi luôn cảm thấy vui và cũng hay quên một số chi tiết trong cuộc sống.
Jo’s unusual gene mutations also boost her spirits5 and she’s never felt anxious, but it also affects memory. She has always been forgetful, but it’s her inability to feel pain which most fascinates scientists and may ultimately help others.
Những đột biến gen bất thường của bà Jo làm tinh thần bà ấy phấn chấn hơn. Bà không bao giờ cảm thấy lo lắng, nhưng điều đó cũng ảnh hưởng đến trí nhớ của bà. Bà thường hay quên, nhưng việc bà không thể cảm nhận được đau đớn cơ thể là điều khiến các nhà khoa học hứng thú nhất và sau cùng nó cũng có thể giúp ích cho những người khác.
Need-to-know language
1. pain sensitivity: cảm giác đau
Ex: The medicine has reduced pain sensitivity: Thuốc đã làm giảm cảm giác đau.
2. pain thresholds: ngưỡng đau, điểm mốc mà bạn không thể chịu được cơn đau nữa
My pain threshold is pretty low so I always avoid being injure: Ngưỡng đau của tôi khá thấp nên tôi luôn tránh để bị thương.
3. breeze (n) một điều dễ dàng ( nghĩa đen: cơn gió nhẹ)
Learning English is a breeze, provided that you always try your best and have the proper learning method: Học tiếng anh là một điều dễ dàng khi bạn cố gắng hết mình và có phương pháp học phù hợp.
4. chronic pain: cơn đau mãn tính, cơn đau kéo dài
The chronic pain is driving me crazy: Cơn đau mãn tính làm tôi muốn điên lên.
5. To boost one’s spirits: làm tinh thần ai đó phấn chấn hơn
His compliments boosted my spirits tremendously: Lời khen của anh ấy đã làm tôi phấn chấn lên rất nhiều.