Can Boeing fly without government help?
Liệu Boeing có thể vận hành không nếu thiếu hỗ trợ từ chính phủ?
Dave calhoun is no stranger to crises. A former acolyte of Jack Welch, he was picked to run ge’s aircraft-engines and avionics division months before the 9/11 terrorist attacks of 2001 clobbered1 the industry. In the past year or so, as boss of Boeing, he has faced an even stiffer challenge. The company is only slowly emerging from a 21-month grounding of its bestselling 737 max passenger jet in the wake of two fatal crashes. Mr Calhoun must mend a cracked corporate culture that contributed to those disasters.
Chủ tịch Dave Calhoun không còn xa lạ gì với những cuộc khủng hoảng. Từng là học viên của Jack Welch, ông được chọn phụ trách điều hành bộ phận động cơ máy bay và thiết bị điện tử hàng không của địa phương vài tháng trước khi vụ tấn công khủng bố 11/9 năm 2001 gây chấn động ngành hàng không. Trong khoảng một năm trở lại đây, với tư cách là ông chủ của Boeing, ông đã phải đối mặt với một thách thức còn lớn hơn. Công ty của ông chỉ vừa nổi lên sau khoảng thời gian 21 tháng cho ngừng hoạt động chiếc máy bay chở tối đa 737 hành khách bán chạy nhất sau hai vụ tai nạn chết người. Ông Calhoun phải nỗ lực hàn gắn vết rạn trong văn hóa doanh nghiệp, cái đã góp phần gây ra những thảm họa đó.
If that were not enough, covid-19 has put air travel into a tailspin2—and with it airlines’ plane purchases. On January 27th Boeing announced a fifth straight quarterly loss. A record annual net profit3 of $10.5bn in 2018 turned into a record $11.9bn net loss in 2020. The aerospace giant4 delivered 157 passenger and cargo aircraft last year, 80% less than in 2018 and a third as many as Airbus, the European half of the planemaking duopoly5. One analyst heaped mock-praise6 on Boeing for beating its previous tally—from 1973.
Chưa dừng lại ở đó, dịch covid-19 càng làm chao đảo ngành hàng không — và kéo theo đó là các giao dịch mua máy bay của các hãng hàng không. Vào ngày 27 tháng 1, Boeing thông báo lỗ quý thứ năm liên tiếp. Kỷ lục lợi nhuận ròng hàng năm 10,5 tỷ đô la vào năm 2018 đã biến thành kỷ lục lỗ ròng 11,9 tỷ đô la vào năm 2020. Gã khổng lồ hàng không vũ trụ đã chuyển giao 157 máy bay chở khách và hàng hóa vào năm ngoái, thấp hơn 80% so với năm 2018 và bằng 1/3 Airbus, nửa còn lại của thị trường độc quyền song song về chế tạo máy bay. Một nhà phân tích đã giễu cợt Boeing vì từ năm 1973, công ty đã đánh bại cuộc kiểm phiếu trước đó của hãng này.
Mr Calhoun now thinks recovery is on the radar7. There are certainly blips of good news. A global roll-out of covid-19 vaccines brings hope for stranded airlines. The max is back in the air in America and will be soon in Europe. Deliveries of the plane are resuming. And Boeing got away with a slap on the wrist8 from regulators over lax safety practices. But the firm, which has destroyed $140bn in shareholder value over the past two years, is not in the clear. Without America’s doting government, it may never be.
Những ông Calhoun hiện cho rằng sự phục hồi đã nằm trong tầm ngắm. Chắc chắn sẽ có những tin tốt lành trong tương lai. Việc tung ra vắc-xin covid-19 ở phạm vi toàn cầu đang mang lại hy vọng cho các hãng hàng không hiện đang lâm vào cảnh bế tắc. Boeing Max đang được vận hành trở lại ở Mỹ và chẳng bao lâu nữa, châu Âu cũng thế. Quá trình chuyển giao máy bay vẫn đang được tiếp tục. Boeing có thể thoát khỏi các khiển trách nhẹ nhàng từ cơ quan quản lý về sự lỏng lẻo trong biện pháp an toàn. Tuy nhiên, vì đã phá hoại 140 tỷ đô la giá trị cổ đông trong hai năm qua, công ty vẫn ở trong tình trạng nguy hiểm. Nếu chính phủ Mỹ không hỗ trợ thì công ty có thể sẽ không bao giờ thoát khỏi tình trạng này.
New words:
1. To clobber (v) UK /ˈklɒb.ər/ US /ˈklɑː.bɚ/ đánh bại hoàn toàn, đánh liên tục
Ex: If you do that again, I’ll clobber you.
Nếu bạn làm điều đó một lần nữa, tôi sẽ đánh bại bạn.
2. To put air travel into a tailspin: làm chao đảo ngành hàng không
Ex: the covid epidemic has put air travel into a tailspin because the number of passengers traveling by air has greatly decreased .
Đại dịch Covid đã làm chao đảo ngành hàng không bởi vì số khách đi bằng đường hàng không đã giảm rất nhiều.
3. Net profit (n) lợi nhuận ròng
Net profit là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí cấu thành nên sản phẩm, dịch vụ đó.
Ex: Annual net profit fell 20% in the wake of tough competition.
Lợi nhuận ròng hàng năm giảm 20% trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt.
4. Giant (n) UK /ˈdʒaɪ.ənt/ US /ˈdʒaɪ.ənt/ người khổng lồ
The tech giant has continually denied that the system has been hit by hackers.
Gã khổng lồ công nghệ đã liên tục phủ nhận rằng hệ thống đã bị tấn công bởi tin tặc.
5. Duopoly (n) UK /djuˈɒpəli/ US /duˈɒpəli/ độc quyền song song
Độc quyền là thuật ngữ trong kinh tế học chỉ về trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản xuất ra sản phẩm không có sản phẩm thay thế gần gũi.
Ex: The merger would clearly create a duopoly in the industry.
Việc sáp nhập rõ ràng sẽ tạo ra độc quyền trong ngành.
6. To mock-praise: giễu cợt
Ex: Some of my friends moved my family to make fun of me so I couldn’t help but hit them.
Nhiều người bạn của tôi đã đem chuyển gia đình của tôi ra để giễu cợt vì vậy tôi không thể kiềm chế bản thân mà đánh họ.
7. On the radar: tâm điểm của sự chú ý
Ex: Other vessels in the area show up on the ship’s radar
Các tàu khác trong khu vực hiện thị trong tầm ngắm của tàu.
8. A slap on the wrist: sự khiển trách nhẹ nhàng
Ex: The few perpetrators prosecuted only got a slap on wrist. Một vài tội phạm bị truy tố chỉ bị khiển trách nhẹ nhàng.
2 comments
Máy bay 737 MAX
Dịch y chang google, làm gì có chiếc máy bay nào chở 737 người :))