Lingohack
Frozen in time1: Inside London’s ice well
Đóng băng với thời gian: Bên trong chiếc giếng băng ở London
Transcript
Hidden, buried beneath the bustling streets of London, this ice well, was once one of the largest of its kind – storing and supplying ice to the whole capital.
Nấp mình và bị chôn vùi bên dưới những con phố nhộn nhịp của London, chiếc giếng băng này từng là một trong những giếng băng lớn nhất, nơi lưu trữ và cung cấp nước đá cho cả thủ đô.
David Sorapure, Museum of London Archaeology
David Sorapure, Bảo tàng Khảo cổ học London
It was built in the 1780s. Originally, the ice well was used to store ice sourced locally and that would have come from rivers and canals and it was pretty disgusting. There was whatever you can imagine that was floating in a river or canal could have easily ended up2 in this ice house.
Nó được xây dựng vào những năm 1780. Ban đầu, giếng băng được sử dụng để lưu trữ nguồn nước đá từ địa phương, đến từ các con sông và kênh đào và cực kì bẩn. Bạn cứ tưởng tượng rằng bất cứ thứ gì trôi nổi trên sông hoặc các kênh đào cũng có thể dễ dàng đọng lại ở nơi lưu trữ băng này.
But in the 1820s, William Leftwich took over the ice well. He imported his ice from Norway and it was much better quality ice.
Nhưng vào những năm 1820, William Leftwich là người sử dụng chiếc giếng băng này. Ông nhập khẩu băng từ Na Uy và loại đá này có chất lượng tốt hơn nhiều.
And it became big business here in the capital.
Và nó trở thành một mô hình kinh doanh lớn ở thủ đô.
After being transported up the Regent’s Canal, the large chunks of ice would have been brought into this egg-shaped well, 9.5 metres deep and 7.5 metres wide. When it was ready, it would’ve been taken to the top and distributed3 across London.
Sau khi được vận chuyển lên Kênh Regent, những khối băng lớn sẽ được đưa vào cái giếng hình quả trứng sâu 9,5 m và rộng 7,5 m này. Khi sẵn sàng, nó sẽ được đưa lên đầu và phân phối khắp London.
Grant Lipton, Director of Great Marlborough Estates
Grant Lipton, Giám đốc Great Marlborough Estates
It was sold off to the local landowners, who wanted to come and buy a bit of ice, before the days of refrigerators as we know them. And the local landowners would buy it, or it was used for medical use, and people would come along and just buy a small portion.
Trước khi chiếc tủ lạnh mà ta đã biết ra đời, giếng băng được bán cho các chủ đất địa phương có nhu cầu mua đá, hoặc nó sẽ được sử dụng cho mục đích y tế, hay mọi người sẽ đến và chỉ mua một lượng nhỏ,
And that wasn’t its only use. It was also sold to butchers, fishmongers, restaurants, and for people entertaining.
Đó không phải là công dụng duy nhất của giếng băng. Nó còn được bán cho những người bán thịt, những người đánh cá, các nhà hàng và sử dụng cho mục đích giải trí.
David Sorapure, Museum of London Archaeology
David Sorapure, Bảo tàng Khảo cổ học London
What we recognise today as a sorbet –they were very popular. It was a way of entertaining your guests with something that was previously only really affordable by the aristocracy. But now, because of the large commercial4 ice well, that more people are able to access that little luxury.
Ngày nay chúng ta có thể thấy món sorbet là một món tráng miệng rất phổ biến. Đó là một cách để tiếp đãi khách bằng một món ăn mà trước đây chỉ có tầng lớp quý tộc mới thực sự mua được. Nhưng bây giờ, với kích cỡ lớn của giếng băng, nhiều người hơn có thể tiếp cận với một chút sang trọng nhỏ bé đó.
It managed to survive the Blitz and was rediscovered during recent developments.
Nó đã sống sót sau trận Blitz và được tái phát hiện trong những bước phát triển gần đây.
It’s hoped that it will be open to the public via a new viewing corridor by next year. But in the meantime, this unique historical site contains only echoes5 of the past.
Người ta hy vọng rằng công chúng có thể nhìn thấy chiếc giếng băng này thông qua một hành lang mới vào năm tới. Nhưng trong khi đó, di tích lịch sử độc đáo này chỉ còn lại những dư âm của quá khứ.
Need-to-know language
1. Frozen in time: Chỉ trạng thái không thay đổi với thời gian của vật gì đó
Ex: This Pyramid of Giza is frozen in time: Kim tự tháp Giza không thay đổi với thời gian.
2. to end up (phrasal verb): kết thúc ở một điểm hoặc hoàn cảnh nào đó.
Ex: Hurry up or we might end up missing the train! (Nhanh lên kẻo chúng ta trễ tàu mất
3. to distribute (v) UK /dɪˈstrɪb.juːt/ /ˈdɪs.trɪ.bjuːt/ US /dɪˈstrɪb.juːt/ phân phát, phân phối
Ex: Ice was distributed to various places all over London: Đá lạnh được phân phối ở khắp Luân Đôn.
4. Commercial (adj): UK /kəˈmɜː.ʃəl/ US /kəˈmɝː.ʃəl/ dùng cho mục đích thương mại, có liên quan đến thương mại
The commercial future of the company looks very promising: Triển vọng thương mại của công ty đầy hứa hẹn.
5. echo (v, n) UK /ˈek.əʊ/ US /ˈek.oʊ/: dư âm (n), gợi lại (v)
Ex: The echoes of my childhood are still here in my heart: Những dư âm của tuổi thơ vẫn ở đây trong trái tim tôi.
The sound of footsteps echoed around the hall. (Âm thanh của tiếng bước chân cứ dội lại xung quanh khu sảnh.)