A new idea about how dogs were domesticated1
Giả thuyết mới về cách chó được thuần hóa
Man’s best friend is also his oldest. The partnership between dogs and people may go back as much as 40,000 years—long predating any other domestication. And it is based not, as is the case with many subsequent domestications, on a human desire to eat the animal concerned, or to consume some associated product such as milk or eggs, but rather on genuine companionship2, albeit with a little work- and hunting-related exploitation on the side.
Chó là người bạn thân nhất và cũng là lâu đời nhất của con người. Mối quan hệ gắn bó giữa chó và con người có thể đã kéo dài tới 40.000 năm – rất lâu trước mọi trường hợp thuần hóa. Cũng như nhiều cuộc thuần hóa tiếp theo, mối quan hệ này không dựa trên nhu cầu ăn thịt những động vật có cùng tổ tiên với chó, hoặc nhu cầu tiêu thụ một số sản phẩm liên quan như sữa hoặc trứng, mà chính là sự đồng hành đúng theo nghĩa đen, bên cạnh đó là nhu cầu săn bắt của con người.
How this partnership got going3, though, is debated. In particular, unlike other domestications, which involved groups of people who had taken up farming, the domestication of the wolves that became dogs happened while all human beings were still hunter-gatherers. The two species were, in other words, competitors. Yet they managed to become soul mates4.
Tuy nhiên, mối quan hệ gắn bó này đã bắt đầu như thế nào thì vẫn là đề tài được tranh luận. Đặc biệt, không giống như những cuộc thuần hóa khác, con người thuần hóa loài sói thành loài chó trong quá trình canh tác, khi họ vẫn là những người săn bắn hái lượm. Nói cách khác, hai loài là đối thủ cạnh tranh của nhau. Tuy nhiên, họ đã trở thành bạn tâm giao.
One popular theory is that the wolves which became dogs acted as rubbish-disposal agents for groups of people, by eating their waste, possibly including their faeces. That, though, would be a service more useful to settled farmers than mobile hunter-gatherers. As she writes in Scientific Reports, however, Maria Lahtinen of the Finnish Museum of Natural History thinks she might have the answer as to how wolves and people squared the competitive circle while both species were still hunters. It was, she and her colleagues suggest, simply a matter of surplus5 calories.
Một giả thuyết phổ biến là loài sói được thuần hóa thành chó để trở thành công cụ xử lý rác thải thông qua việc ăn chất thải của con người, có thể kể đến là phân. Tuy nhiên, công cụ này còn hữu ích cho những người nông dân định cư một chỗ hơn là những kẻ săn bắn hái lượm thường xuyên di chuyển. Mặc dù vậy, trong Báo cáo Khoa học, bà Maria Lahtinen thuộc Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Phần Lan cho rằng bà có thể có câu trả lời về cách sói và người bình thường hóa mối quan hệ cạnh tranh trong khi cả hai vẫn là những kẻ săn mồi. Bà và các đồng nghiệp cho rằng đó chỉ đơn giản là vấn đề về lượng calo dư thừa.
The archaeological evidence suggests that wolves were domesticated in woodlands fringing6 the ice sheets of the last ice age, since that is where almost all Palaeolithic dog remains have been found. Dr Lahtinen calculates that, given the large size of prey animals in this environment, and humans’ need to eat a balanced diet with plenty of plant matter in it as well as flesh, there would have been a lot of surplus meat around from kills. What better way to use some of it than to feed a few wolf cubs to provide entertainment and companionship? And thus, she suggests, were dogs born.
Các bằng chứng khảo cổ học cho thấy rằng chó sói được thuần hóa trong những khu rừng dọc theo các tảng băng trong kỷ băng hà cuối cùng, vì đó là nơi hầu như tất cả các hài cốt của chó thời đồ đá cũ đã được tìm thấy. Tiến sĩ Lahtinen tính toán rằng, với kích thước lớn của động vật săn mồi trong môi trường này, con người cần phải có một chế độ ăn uống cân bằng với thực vật và thịt, do đó sẽ có rất nhiều thịt dư thừa từ những cuộc săn bắt. Vậy thì còn cách nào khác để xử lý số thịt đó hay hơn là cho một vài con sói con ăn để giải trí và bầu bạn? Và bà đề xuất rằng loài chó ra đời từ đây.
New words
1. To domesticate (v) UK /dəˈmes.tɪ.keɪt/ US /dəˈmes.tɪ.keɪt/ thuần hóa
Ex: Dogs were probably the first animals to be domesticated.
Chó có lẽ là động vật đầu tiên được thuần hóa.
2. Companionship (n) UK /kəmˈpæn.jən.ʃɪp/ US /kəmˈpæn.jən.ʃɪp/ sự đồng hành
Ex: I lived on my own for a while but I missed the companionship of others.
Tôi đã sống một mình trong một thời gian nhưng tôi đã bỏ lỡ sự đồng hành của những người khác.
3. To get going: bắt đầu
Ex: We need to get going if we want to get this house cleaned up before your mother gets here. Chúng tôi cần phải đi nếu chúng tôi muốn dọn dẹp căn nhà này trước khi mẹ anh đến đây.
4. Soulmate (n) UK /ˈsəʊl.meɪt/ US /ˈsoʊl.meɪt/ bạn tâm giao, bạn tri kỉ
Ex: Later that year she met Adam and she knew instantly that they were soulmates.
Cuối năm đó, cô gặp Adam và ngay lập tức cô biết rằng họ là bạn tâm giao.
5. Surplus (n,a) UK /ˈsɜː.pləs/ US /ˈsɝː.pləs/ dư thừa
Ex: The store is selling off stock that is surplus to requirements.
Cửa hàng đang bán bớt hàng thừa theo yêu cầu
6. Fringe (v, n) UK /frɪndʒ/ US /frɪndʒ/ rìa, bên lề
Ex: He attended several of the fringe meetings at the conference.
Ông đã tham dự một số cuộc họp bên lề tại hội nghị.
3 comments
Cảm ơn bạn nha. Dịch lại như này phải rất kỳ công đây. :>
Bạn thật tuyệt, xin cám ơn!
Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ luôn ủng hộ Báo Song Ngữ nhé ^^