Transcript
Bamboo chopsticks are some of the world’s most popular utensils, but create their fair share of waste. A company in Vancouver, Canada, is giving them a new life.
Đũa tre là một trong số những vật dụng nhà bếp thịnh hành nhất thế giới, nhưng lại sản sinh ra một lượng rác thải đáng kể. Một công ty ở Vancouver, Canada, đang cải thiện điều này.
Felix Bock, ChopValue founder
Felix Bock, nhà sáng lập ChopValueSometimes a good idea starts with frustration – when you understand how resource1 inefficient we are in our cities. I wanted to make sure to set an example of using chopsticks and create a viable business out of it.
Đôi khi một ý tưởng hay khởi đầu với sự thất vọng – khi bạn nhận thấy nguồn tài nguyên của chúng ta được sử dụng không hiệu quả như thế nào. Tôi muốn đảm bảo mình sẽ là ví dụ cho việc sử dụng đũa và hình thành nên một mô hình kinh doanh khả thi từ việc này.
ChopValue collects used chopsticks from local restaurants. The sticks are cleaned, infused2 with resin and pressed into tiles.
ChopValue thu gom những chiếc đũa đã qua sử dụng từ các nhà hàng địa phương. Những chiếc đũa được làm sạch, tráng nhựa thông và ép thành những tấm ván.
Felix Bock, ChopValue founder
Felix Bock, nhà sáng lập ChopValue
Our limitation was the size of the chopstick at the beginning – so I wanted to keep it very, very modular3 and very micro, and that’s how we developed the first hydraulic4 hot press5 that presses 8 by 8 inch (20 by 20 centimetre) tile. It’s very highly densified.
Hạn chế của chúng tôi chính là kích cỡ của chiếc đũa ban đầu – tôi muốn nó thật sự đúng theo môđun và cực nhỏ và đó cũng là cách chúng tôi phát triển nên chiếc máy ép nhiệt thủy lực đầu tiên có thể ép được tấm ván 8×8 inch (20×20 cm). Nó có sức nén cực kỳ cao.
The tiles are used to make new products, including home decor, kitchenware and table tops.
Những tấm ván được sử dụng để chế tạo những sản phẩm mới, bao gồm đồ trang trí nội thất, vật dụng nhà bếp và mặt bàn.
The company has recycled more than 25 million chopsticks to date. They hope to expand by taking their business model abroad.
Công ty đã tái chế hơn 25 triệu chiếc đũa tính tới thời điểm hiện tại. Họ mong muốn được mở rộng nhờ đưa mô hình kinh doanh của họ ra nước ngoài.
Felix Bock, ChopValue founder
Felix Bock, nhà sáng lập ChopValue
Think of mass manufacturing6 today like Ikea would do it. We’re kind of the anti-Ikea and the anti-Amazon. We don’t want to ship product. We don’t want to mass-produce7 in one location. We want to produce locally wherever you are – but to scale, with a global design and a global brand of support in the back.
Cứ nghĩ đến tình trạng sản xuất hàng loạt ngày nay như Ikea. Chúng tôi phản đối cách làm này của Ikea và Amazon. Chúng tôi không muốn vận chuyển hàng. Chúng tôi không muốn sản xuất hàng loạt tại một địa điểm. Chúng tôi muốn sản xuất tại địa phươngnơi bạn sống, bất kể là ở đâu– nhưng theo quy mô, với thiết kế chuẩn quốc tế và thương hiệu toàn cầutheo đó.
Some of the chopsticks have even found a new life as decor in the restaurants where they were sourced from.
Một số chiếc đũa còn được cải tiến làm vật trang trí trong các cửa hàng, nơi chúng được tìm thấy.
Từ vựng cần nhớ:
1. Resource (n): nguồn tài nguyên
Ex: The country’s greatest resource is the dedication of its workers.
Tài nguyên lớn nhất của một đất nước là sự cống hiến của các công nhân.
2. Infuse (v): tráng, phủ
Ex: This pen is infused with a layer of gold.
Cây bút này được phủ một lớp vàng.
3. Modular (adj): theo modun
Ex: The modular design allows for the building to eventually accommodate 600 students.
Thiết kế theo mođun cho phép tòa nhà thành công cung cấp phòng cho 600 sinh viên.
4. Hydraulic (adj): thủy lực
Ex: The plane’s hydraulic systems can withstand incredibly high temperatures.
Hệ thống thủy lực của máy bay có thể chịu được nhiệt độ cao không tưởng,
5. Press (n) máy ép
Ex: Hydraulic presses have been widely used in scientific research, chemical engineering,…
Máy ép thủy lực đã được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học, kỹ thuật hóa học,…
6. Manufacturing (n): sự sản xuất
Ex: The service sector now employs more people than manufacturing.
Khu vực dịch vụ hiện nay thuê nhiều nhân viên hơn là sản xuất.
7. Mass – produce (v): Sản xuất hàng loạt
Ex: They now mass-produce cars to meet a wider market.
Bây giờ bọn họ sản xuất hàng loạt xe ô tô để mở rông thị trường.
2 comments
Dear chị Hằng, cảm ơn chị đã giành thời gian để giúp cho cộng động những học tiếng anh như em. Em mong chờ những sản phẩm khác của chị!
Cảm ơn em nhé! Chị vui lắm. Chị sẽ cố gắng hơn.