The hungry swans
Những con thiên nga đói bữa
Transcript
David Cotterill-Drew, resident
David Cotterill-Drew, cư dân
They’re irresistible. They come whether you want them to or not. And they’re quite friendly. Where are you going?
Chúng vẫn đến, cho dù bạn muốn hay không. Chúng khá thân thiện. Chúng mày đi đâu thế?
This is Jack. He and his family are often seen swanning around1 this village, in search of a meal.
Chú thiên nga này tên Jack. Chú và gia đình chú thường bị bắt gặp khi đang lượn quanh khu làng để tìm kiếm thức ăn
David Cotterill-Drew, resident
David Cotterill-Drew, cư dân
They knock on the door. They damage the letter box because they keep trying to pull the letter box off2. And they’ll come and knock on the window as well.
Chúng gõ cửa. Chúng phá hỏng hộp thư để trước cửa, cố gắng mở nó ra bằng được. Chúng cũng sẽ đến và gõ cửa sổ nhà tôi.
They’ve been a familiar sight in Kirk Hallam in Derbyshire for years. And while some people think they’re a nuisance3, others say they’re part of the community.
Những chú thiên nga này đã trở nên quen thuộc ở Kirk Hallam ở Derbyshire trong nhiều năm nay. Trong khi một số người cho rằng chúng gây phiền toái thì những người khác lại xem chúng là một phần của cộng đồng.
David Cotterill-Drew, resident
David Cotterill-Drew, cư dân
We put water out for them and we put different types of bread out, some seeded bread and some seeds as well. There are people that do chase them, and we’ve had a few swans that have been spray painted in the past, so we just keep an eye out for them.
Chúng tôi cho chúng uống nước và để nhiều loại bánh mì ở đó cho chúng ăn, bánh mì có hạt và một vài hạt giống. Có những người săn đuổi chúng. Một vài con trước đó đã bị phun sơn, vì vậy chúng tôi chỉ đang để mắt đến chúng.
Andy Bennett, resident
Andy Bennett, cư dân
They come every day- no bother or nothing [anything]4. They just come and see everybody, and then they start toddling off5 down the street.
Ngày nào chúng cũng đến – à chúng tôi không thấy phiền chút nào. Chúng chỉ đến và gặp mọi người, rồi bắt đầu đi những bước đi lạch bạch trên đường.
Marian Lewis, resident
Marian Lewis, cư dân
It seems at night time, they know when to go back home – back to the lake. And it’s so lovely to see them. I’d miss them if they weren’t here anymore.
Dường như vào ban đêm, chúng biết là lúc nên trở về lãnh thổ của chúng – hồ nước. Nhìn chúng thật đáng yêu. Tôi sẽ nhớ chúng nếu chúng không còn ở đây nữa.
Need-to-know language
1. To swan around (v): lượn quanh, đi loanh quanh, chạy loanh quanh (chỉ cả người và động vật)
She was swanning around the house as she got embarrassed: Cô ấy đi loanh quanh nhà vì ngượng
2. To pull something off (v): làm được việc gì đó (khó khăn)
It’s an ambitious plan, so let’s see if we can really pull it off: Đó là một kế hoạch đầy tham vọng, hãy xem chúng ta có thể làm được không.
3. Nuisance (n): chuyện phiền phức, việc gây phiền phức
I keep thinking about Miguel. What a nuisance!: Tôi cứ nghĩ đến ông Miguel. Đúng là phiền phức thật!
4. No bother or anything (dùng trong giao tiếp): Không phải phiền phức hay gì
Miguel kept frowning at me- no bother or anything- but that makes him attractive:
Miguel cứ la mắng tôi – không phải phiền phức hay gì- nhưng nó làm anh ấy trông thật quyến rũ.
5. To toddle off (v): đi lạch bạch, đi chập chững (chỉ cả người và động vật)
The little boy toddled off the floor, trying to reach his mom.
Đứa bé đi chập chững trên sàn nhà, cố với tới mẹ nó.
1 comment
superrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrmusu