Xem thêm:
- Tiếng Anh 10 – UNIT 7 (Cultural Diversity): Getting Started – Trang 16
- Tiếng Anh 10 – UNIT 7 (Cultural Diversity): Reading – Trang 19
- Tiếng Anh 10 – UNIT 7 (Cultural Diversity): Speaking – Trang 20
- Tiếng Anh 10 – UNIT 7 (Cultural Diversity): Listening – Trang 21
- Tiếng Anh 10 – UNIT 7 (Cultural Diversity): Writing – Trang 22
Vocabulary
1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Match the words / phrases with their definitions.(Đọc đoạn hội thoại trong phần Getting Started. Nối những từ/cụm từ với nghĩa của chúng.)
1. proposal — g: cầu hôn
một kế hoạch hoặc đề nghị; một lời ngỏ kết hôn
2. engagement – e: đính hôn
một thỏa thuận hoặc một lời hứa hẹn kết hôn
3. wedding – d: đám cưới
một buổi lễ mà trong đó hai người kết hôn với nhau
4. reception – b: bữa tiệc trang trọng, thân mật
một bữa tiệc thân mật để mừng điều gì
5. bride — a: cô dâu
một phụ nữ đang kết hôn hoặc sắp kết hôn
6. bridegroom/groom — c: chú rể
một người đàn ông đang kết hôn hoặc sắp kết hôn
7. ceremony – f: lễ
một sự kiện xã hội thân mật hoặc tôn giáo chính thức được thực hiẻa theo những phong tục
2. Circle the correct words in brackets to complete the sentences.(Khoanh tròn những từ đúng trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.)
1. wedding
-> Đám cưới em họ tôi vào Chủ nhật tới.
2. groom
-> Vào ngày cưới, người phụ rể sẽ giúp đỡ chú rể.
3. bride
-> Cô dâu có thể có nhiều phụ dâu như mong muốn.
4. reception
-> Có một tiệc cưới dành cho khách sau lễ cưới.
5. guests
-> Có khoảng 100 khách ở đám cưới của em họ tôi.
6. before
-> Trong quá khứ, lễ dạm ngõ và lễ đính hôn diễn ra 1 hoặc 2 năm trước lễ cưới.
7. engaged
-> Anh trai tôi đã đính hôn với một người bạn từ thời đại học và đã bắt đầu tiết kiện tiền cho ngày trọng đại (ngày cưới).
Pronunciation
1. Listen and repeat, paying attention to the stress patterns.(Nghe và lặp lại, chú ý các kiểu trọng âm.)
Nghe tại đây:
2. Listen to the sentences and practise say them correctly. Pay attention to the stress pattern of the underlined words.(Nghe các câu sau và luyện đọc chúng một cách chính xác. Chú ý đên kiểu trọng âm của từ được gạch chân.)
Nghe tại đây:
1. ‘increase
-> Số người kết hôn muộn tăng ở Việt Nam.
2. ‘present
-> Ở Việt Nam, khách thường cho tiền như quà cưới dành cho các cặp đôi mới cưới vào ngày cưới của họ.
3. de’creased
-> Ở những thành phố lớn, tỉ lệ sinh đã giảm trong vài năm gần đây.
4. ‘perfect
-> Trên thực tế, thật khó để gặp được nửa kia hoàn hảo.
Grammar
1. Do you agree with the following statements?(Em có đồng ý với những câu sau không?)
1. Sống ở quốc gia của mình thú vị hơn sống ở nước ngoài.
-> I agree. There are so many beautiful landscapes and diverse culture to discover in my country. (Tôi đồng ý. Có rất nhiều cảnh đẹp và truyền thống phong phú để khám phá trên đât nước mình.)
2. Lễ cưới bây giờ ít phức tạp hơn so với quá khứ.
-> I agree. It helps to cut some compicated things down and save time. (Tôi đồng ý. Nó giúp cắt giảm những thứ phức tạp và tiết kiệm thời gian.)
3. Khoản chi lớn nhất cho lễ cưới là tiệc chiêu đãi.
-> I agree. The modern wedding usually holds in fancy restaurants or hotel which are extremely expensive. (Tôi đồng ý. Những lễ cưới hiện đại thường diễn ra trong nhà hàng hoặc khách sạn sang trọng cực kỳ đắt đỏ.)
4. Không ai vui hơn chú rể vào ngày kết hôn của anh ta. Anh ta là người vui nhất ngày đó.
-> I agree, however, the bride is also the happiest person on that day. (Tôi đồng ý, tuy nhiên, cô dâu cũng là người vui nhất trong ngày hôm đó.)
5. Cô dâu là người đẹp nhất trong ngày cưới của cô ấy.
-> I agree. (Tôi đồng ý.)
6. Tốt hơn là tổ chức một đám cưới nhỏ để tiết kiệm tiền.
-> I don’t agree. The wedding is the biggest day of bride and groom. They can ask in family’support for nice wedding, not very wasteful but not very small. (Tôi không đồng ý. Đám cưới là ngày trọng dại nhất của cô dâu và chú rể. Họ có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ gia đình để tổ chức đám cưới thật đẹp, không quá lãng phí nhưng không quá nhỏ.)
2. Write five sentences comparing the two weddings in the table below. Use the comparative form of the adjectives in the box and than.(Viết 5 câu so sánh hai đám cưới theo bảng bên dưới. Sử dụng tính từ so sánh hơn trong khung và từ “than”.)
1. Guests in Mr Smith’s wedding is crowded than in Mr Long’s wedding.
Dịch: Khách trong dám cưới ông Smith đông hơn đám cưới ông Long.
2. Mr Smith’s wedding reception was more expensive than Mr Long’s.
Dịch: Tiệc cưới của ông Smith tốn kém hơn tiệc cưới của ông Long.
3. Mr Smith is older than Mr Long.
Dịch: Ông Smith già hơn ông Long.
4. The engagement of Mr Smith’s wedding is less longer than Mr Long’s wedding.
Dịch: Thời gian đính hôn của đám cưới ông Smith ngắn hơn ông Long.
5. The service rating in Mr Smith’s wedding is better than Mr Long’s wedding.
Dịch: Đánh giá dịch vụ của đám cưới ông Smith tốt hơn đám cưới ông Long.
3. Choose the correct answers.(Chọn câu trả lời đúng.)
(1) A
(2) a
(3) the
(4) the
(5) the
(6) the
(7) a
(8) the
(9) the
Dịch:
Đám cưới là một buổi lễ nơi mà các cặp đôi kết hôn. Vào ngày cưới cô dâu chú rể trao nhau quà cưới và nhẫn cưới. Trước ngày cưới, chú rể thường hỏi anh em, bạn bè và cha của mình để tìm phụ rể. Phụ rể sẽ giúp chú rể chuẩn bị buổi lễ và chắc rằng không có gì sai vào ngày cưới. Cô dâu cũng có thể có một hay một vài phụ dâu. Phụ dâu giữ cô dâu bình tĩnh, và chuẩn bị sẵn sàng và để ý váy cưới của cô ấy. Ngày nay, đa phần các cặp chờ vài ngày trước khi lên đường đi tuần trăng mật.