Một sự việc đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ thì nên chia động từ chính trong câu như thế nào? Câu trả lời chính là thì quá khứ đơn (Past simple tense) và mọi kiến thức liên quan sẽ được giới thiệu trong bài viết ngay dưới đây, cùng theo dõi nhé!
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN ĐƯỢC SỬ DỤNG RA SAO?
* Something that happened once in the past: diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kết thúc ngay tại thời điểm đó, không còn liên quan gì đến hiện tại, xảy ra 1 lần duy nhất.
Ex: I got up early yesterday.
(Tôi đã dậy rất sớm ngày hôm qua)
➔ Việc dậy sớm này chỉ diễn ra 1 lần duy nhất vào thời điểm ngày hôm qua.
* Something that was true for sometime in the past: nói về sự thật đúng trong quá khứ.
Ex: A: Did you live in France 5 years ago?
(Bạn đã sống ở Pháp 5 năm trước?)
B: True. I lived in France 5 years ago.
(Đúng. Tôi đã sống ở Pháp 5 năm trước)
➔ Diễn tả sự thật ai đó đã sống ở Pháp vào 5 năm trước.
*Action only chen geese, interrupted: chỉ hành động chen ngan, gián đoạn.
Ex: When I was brushing my teeth, the phone suddenly rang.
(Khi tôi đang đánh răng và điện thoại đột nhiên đổ chuông)
➔ Trong lúc đánh răng thì bỗng nhiên có tiếng chuông điện thoại vang lên và làm gián đoạn việc đánh răng.
* Storytelling or writing stories in the past: kể chuyện hoặc viết truyện, thường ở dạng liệt kê chuỗi hành động trong quá khứ.
Ex: Mina lived in Vietnam 3 years ago. And she studied at Viet Duc High school. Finally, she came back home with her parents in England.
(Mina đã sống ở Việt Nam 3 năm trước. Và cô ấy đã học ở trường THPT Việt Đức. Cuối cùng, cô ấy đã trở về nhà cùng bố mẹ của cô ấy ở Anh)
➔ Nói về chuỗi hành động mà Mina đã làm từ khi sống ở Việt Nam đến việc đã học ở trường THPT Việt Đức cho đến việc quay trở lại Anh cùng bố mẹ)
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QKĐ
Để nhận biết thì quá khứ đơn trong câu, bạn cần chú ý đến các dấu hiệu sau đây:
-Yesterday (ngày hôm qua), ago (trước đây)
– Last + Nchỉ thời gian
– in + time (trong quá khứ)
– When, S + was/were
– From … to …
– The other day
– Frequency (chỉ tần suất): often, sometimes, always
CẤU TRÚC THÌ QKĐ
Câu khẳng định
S + Ved/cột 2 + O…
Ex: Long was short when he was a child.
(Long đã từng rất thấp khi anh ấy là một cậu bé)
Câu phủ định
S + didn’t + Vinf…
Ex: Windy didn’t go out with his friend last week.
(Windy đã không ra ngoài cùng bạn của cậu ấy tuần trước)
Câu nghi vấn
Did + S + Vinf…
Answer: Yes, S + did
No, S + didn’t
Ex: Jim: Did you lend her money yesterday?
(Jim: Có phải bạn đã mượn tiền của cô ấy hôm qua?)
Chip: Yes, I did.
(Chip: Đúng vậy)
*Notes:
-Với chủ ngữ I/She/He/It/Nsố ít thì tobe chia là was.
– Chủ ngữ là We/They/Nsố nhiều thì tobe chia thành were.
– Các động từ bất quy tắc cần xem trong Bảng động từ bất quy tắc để chia động từ cho đúng.
PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN
Hai thì này rất hay bị nhầm lẫn với nhau và vì thế đã có rất nhiều trường hợp bị dùng sai. Các bạn cần chú ý:
Quá khứ đơn | Hiện tại hoàn thành | |
Giống | Đều mô tả những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ. | |
Khác | Chỉ liên quan đến quá khứ và không liên quan đến hiện tại.
Ví dụ: I did my homework. (Việc “làm bài về nhà” đã được xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, không liên quan gì đến hiện tại) |
Bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại.
Ví dụ: I’ve done my homework. (Việc “làm bài về nhà” đã được hoàn thành xong và ý câu này là nhấn mạnh vào việc “đã làm xong bài về nhà rồi” => chỉ kết quả) |
Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm trong quá khứ đã xảy ra sự kiện, hành động đó.
Ví dụ : I did yoga with my neighbors. (Tôi đã tập yoga với hàng xóm và bây giờ tôi không tập nữa.) |
Không xác định thời điểm cụ thể.
Ví dụ : Have you watched the show? (Đã xem chương trình đó chưa, không cần biết là xem khi nào nhưng mà phải xem trước thời điểm nói)
|
|
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc.
Ví dụ: Last night I ate two apples. (‘last night’ = tối qua, đã kết thúc) |
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định.
Ví dụ: I’ve eaten five oranges this week. (‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc và vẫn ăn tiếp) |
CÁCH ĐỌC ĐUÔI ‘ED’
1. Đọc ‘ED’ khi phát âm là /id/
Khi ‘ED’ được thêm vào sau các động từ nguyên mẫu có kết thúc bằng /t/, /d/ thì được phát âm là /id/.
Ex: /d/: divided (chia)
/t/: waited (đợi)
2. Đọc ‘ED’ khi phát âm là /t/
Nếu ‘ED’ được thêm vào sau các động từ có kết thúc bằng /k/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/ tức là sau “p, k, f, x, ss, ch, sh, ce” có phát âm là /t/.
Ex: /k/: talked (nói)
/p/: jumped (nhảy)
/f/: laughed (cười)
3. Đọc ‘ED’ khi phát âm là /d/:
Trong trường hợp không được liệt kê trong 2 trường hợp trên thì đuôi ‘ED’ phát âm là là /d/.
Ex: /y/: played (chơi)
/n/: turned (bật)
BÀI TẬP THÌ QKĐ
Bài tập về thì Quá khứ đơn mình viết ở một bài riêng cho chi tiết và đầy đủ, các bạn tham khảo ở link dưới đây nhé:
Bài tập thì quá khứ đơn ( Có đáp án chi tiết)
Trên đây là toàn bộ những kiến thức đã được chúng mình tổng hợp về thì quá khứ đơn (past simple tense). Sau bài này, hy vọng bạn đã có thể nắm thật chắc lý thuyết và tự tin trong việc giải quyết các bài tập thực hành liên quan. Good luck!
Nếu bạn còn cảm thấy yếu kiến thức nền thì mình thiết nghĩ bạn nên đọc lại 12 thì trong tiếng Anh trước đã. Dưới đây là bài viết chi tiết về từng thì, bạn tham khảo nhé:
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn