Chúng ta có thể thấy thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) thường xuyên được sử dụng trong các đề thi phổ thông cũng như các bài thi Toeic, Ielts. Chính vì vậy, bài viết hôm nay chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của nó nhé.
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH DÙNG KHI NÀO?
1.To describe an action/event completion before a future moment: Dùng để diễn tả một hành động/sự việc hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong tương lai
Ex: Jim will have finished her work before 10 o’clock this evening.
(Jim sẽ hoàn thành xong công việc của cô ấy trước 10 giờ tối nay)
➔ 10 giờ tối nay là một thời điểm trong tương lai và công việc sẽ được hoàn thành vào trước thời điểm 10 giờ này. Chính vì vậy, thì được dùng để diễn tả ở đây là thì tương lai hoàn thành.
2.Talking about an action/work done before an action or something else in contrast: Nói về một hành động/sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai
Ex: Before my best friends come next week, I will have bought a new house.
(Trước khi những người bạn của tôi đến vào tuần tới, tôi sẽ mua 1 ngôi nhà mới)
➔ Ở đây có 2 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai là “mua nhà mới” và “những người bạn đến”. Việc mua nhà mới sẽ cần được hoàn thành vào trước tuần tới khi bạn đến. Vì vậy, sự việc xảy ra, hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành và sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
CẤU TRÚC THÌ TLHT
1. Câu khẳng định
S + will + have + Ved/PII + O…
Ex: I will have been married for 27 years.
(Tôi sẽ cưới trước năm 27 tuổi)
Mina will have gone to bed before 9 p.m.
(Mina sẽ phải đi ngủ trước 9 giờ tối)
2. Câu phủ định
S + will not (won’t) + have + Ved/PII + O…
Ex: I won’t have spent all my money buying a new car.
(Tôi sẽ không dành tất cả tiền của mình để mua 1 chiếc xe mới)
By the time of May, I will have completed my tests.
(Cho tới tháng 5, tôi sẽ phải hoàn thành các bài kiểm tra của mình)
3. Câu nghi vấn
Will + S + have + Ved/PII + O…?
Answer:
- Yes, S + will.
- No, S + won’t.
Ex: Will you have bought a blue bag?
(Bạn sẽ mua 1 chiếc cặp xanh?)
- Yes, I will. (Đúng vậy)
- No, I won’t. (Không phải)
Will she have studied in Korea?
(Cô ấy sẽ học ở Hàn Quốc?)
- Yes, I will. (Đúng vậy)
- No, I won’t. (Không phải)
*Tóm tắt:
Tương lai hoàn thành |
Khẳng định | S + will + have + V3 | I will have done my homework before 9 PM tomorrow. |
Phủ định | S + will not + have + V3 | I will not have finished my work before you come home tomorrow. | |
Nghi vấn | Will + S + have + V3?
(Từ để hỏi) will + S + have + V3? |
Will you have gone out by 8 PM tomorrow? | |
TLHT tiếp diễn |
Khẳng định | S + will + have been + Ving | I will have been studying English for 4 years before the end of last month. |
Phủ định | S + will not + have been + Ving | We won’t have been living in that house for 7 years by next month. | |
Nghi vấn | What will + S + have + been Ving?
(Từ để hỏi) will + S + have + V3? |
Will you have been living in this city for 3 months by the end of this month?
What will you have been doing by the end of this year? |
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Nếu trong câu có xuất hiện các từ/cụm từ dưới đây thì sẽ sử dụng thì tương lai hoàn thành:
- By + thời gian trong tương lai
Ex: By 8 p.m, my sister will have finished her homework.
(Trước 8 giờ tối, em gái tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà)
- By the end of + thời gian trong tương lai
Ex: By the end of July, I will have finished my course.
(Cho tới cuối tháng 7, tôi sẽ kết thúc khóa học của mình)
- By the time
Ex: By the time my mother is sixty, she will have retired.
(Cho tới khi mẹ tôi 60 tuổi, mẹ tôi sẽ nghỉ hưu)
- Before + thời gian trong tương lai
Ex: Before 10 o’clock this morning, I will have started my project.
(Trước 10 giờ sáng nay, tôi sẽ phải bắt đầu dự án của mình)
Sự khác nhau giữa thì TLHT và TLHT tiếp diễn
Hai thì này không có quá nhiều khác biệt:
- Thì Tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong tương lai; còn thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn lại mô tả hành động ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai, có nghĩa là đến thời điểm đó, hành động đó vẫn chưa kết thúc.
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ít được sử dụng hơn thì tương lai hoàn thành.
BÀI TẬP
Bài tập mình viết ở một bài riêng cho chi tiết và đầy đủ, các bạn tham khảo ở link dưới đây nhé:
Bài tập thì Tương lai hoàn thành (Có đáp án chi tiết)
Trên đây là toàn bộ những kiến thức đầy đủ nhất về thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense). Hy vọng qua bài viết này bạn có thể tự tin hơn về kiến thức của mình và đừng quên luyện tập thêm các dạng bài tập về thì tương lai hoàn thành. Chúc bạn học thật tốt!
Nếu bạn còn cảm thấy yếu kiến thức nền thì mình thiết nghĩ bạn nên đọc lại 12 thì trong tiếng Anh trước đã. Dưới đây là bài viết chi tiết về từng thì, bạn tham khảo nhé:
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn