Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là thì động từ thường được dùng khá phổ biến trong Tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, chúng mình xin giới thiệu đến bạn những kiến thức đầy đủ nhất về cách dùng, công thức và bài tập của thì này nhé. Theo dõi ngay dưới đây nhé!
CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
(+) Câu khẳng định
S + had + Ved/PII + O…
Ex: When I went out with my friend, Lisa had already gone home.
(Khi tôi ra ngoài cùng bạn tôi, Lisa đã về nhà rồi)
Simy had driven his car before.
(Simy đã lái xe của anh ấy trước đó)
(-) Câu phủ định
S + hadn’t + Ved/PII + O…
Ex: He hadn’t changed a lot.
(Anh ấy đã không thay đổi nhiều)
Windy hadn’t seen me for 7 months.
(Windy đã không gặp tôi 7 tháng)
(?) Câu nghi vấn
Had + S + Ved/PII + O…?
Answer:
- Yes, S + had.
- No, S + hadn’t.
Ex: Had Nam sold this car?
(Có phải Nam đã bán chiếc xe này?)
- Yes, he had. (Đúng vậy)
- No, he hadn’t. (Không phải rồi)
Had they just finished their dinner before 8 p.m?
(Có phải họ mới chỉ kết thúc bữa tối trước 8 giờ?)
- Yes, they had. (Đúng vậy)
- No, they hadn’t. (Không phải rồi)
CÁCH DÙNG THÌ QKHT
- To show that an action happened before something else in the past: diễn tả 1 hành động xảy ra trước một điều gì ở trong quá khứ
Ex: Bob didn’t pass the exam last week because he hadn’t studied hard.
(Bob đã không vượt qua bài kiểm tra tuần trước bởi vì anh ấy đã không học chăm chỉ)
➔ Hành động Bob không học chăm chỉ xảy ra trước việc anh ấy bị không vượt qua bài kiểm tra (mang tính nguyên nhân – kết quả)
- To show that an action happened before a specific time in the past: cũng là diễn tả 1 hành động xảy ra trước nhưng xảy ra trong thời điểm cụ thể ở quá khứ
Ex: Min had never played volleyball before 2018.
(Min đã không bao giờ chơi bóng chuyển trước năm 2018)
➔ Việc Min không chơi bóng chuyền đã không xảy ra vào trước năm 2018 và trước năm 2018 là 1 thời điểm cụ thể.
- Another use of past perfect tense includes reported speech: sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp
Ex: My boss asked whether we had seen his documentaries on the table.
(Sếp tôi hỏi rằng chúng tôi có nhìn thấy tập tài liệu của anh ấy trên bàn)
➔ Thì quá khứ hoàn thành được lùi thì từ thì hiện tại hoàn thành khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
- To show dissatisfaction with the past or desire contrary to the work done: thể hiện sự bất mãn trong quá khứ hay thể hiện 1 ước muốn trái với việc đã làm.
Ex: I wished I hadn’t bought that new bag.
(Tôi ước tôi đã không mua chiếc cặp mới kia)
➔ Ước rằng không xảy ra việc mua chiếc cặp mới trong khi hành động này đã xảy ra.
CÁCH NHẬN BIẾT THÌ QKHT
Các từ có thể nhận biết trong câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành:
- until then (cho đến lúc đó)
- by the time (đến lúc)
- prior to that time (thời điểm trước đó)
- before (trước)
+Before + thời gian trong quá khứ
+Before/ By the time + S + VQKĐ, S + VQKHT
Ex: My parents had just left home before I came back.
(Bố mẹ tôi đã rời khỏi nhà trước khi tôi quay trở lại)
- after (sau)
After + S + VQKHT, S + VQKĐ
Ex: After his girlfriend had gone out with me, my mother called her.
(Sau khi bạn gái anh ấy ra ngoài cùng với tôi, mẹ anh tôi đã gọi cô ấy)
for (trong)
- as soon as (sớm nhất)
- by (vào lúc)
By + thời gian trong quá khứ
- when by (khi)
- by the end of + timetrong quá khứ
BÀI TẬP THÌ QKHT
Chuyên mục bài tập mình có viết ở một file riêng, các bạn tham khảo link bên dưới nhé:
Bài tập thì quá khứ hoàn thành ( Có đáp án chi tiết)
Trên đây là những kiến thức tổng quát nhất về thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense). Hy vọng sau bài viết này bạn đã tự tin hơn để giải quyết các dạng bài tập liên quan tới thì quá khứ hoàn thành. Chúc bạn học thật tốt!
Nếu bạn còn cảm thấy yếu kiến thức nền thì mình thiết nghĩ bạn nên đọc lại 12 thì trong tiếng Anh trước đã. Dưới đây là bài viết chi tiết về từng thì, bạn tham khảo nhé:
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
1 comment
thiếu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn rồi ad