Trong 12 thì động từ, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continous tense) vô cùng phổ biến. Vì thế, trong bài học này chúng mình xin giới thiệu đễn bạn những kiến thức quan trọng và đầy đủ nhất về cấu trúc, cách dùng và bài tập của thì này nhé.
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1.Câu khẳng định
Form | S + have/has + been + Ving + O… |
Note | He/She/It/Nsố ít – has
I/We/You/They/Nsố nhiều – have |
Ex: My sister has been teaching English here since July.
(Chị tôi đã đang dạy Tiếng Anh ở đây từ tháng Bảy)
2. Câu phủ định
Form | S + have/has + not + Ving + O… |
Note | He/She/It/Nsố ít – hasn’t
I/We/You/They/Nsố nhiều – haven’t |
Ex: Linda hasn’t been performing for 2 years.
(Linda đã không biểu diễn trong suốt 2 năm)
3. Câu nghi vấn
Form | Have/Has+ S + been + Ving + O…
Answer: – Yes, S + have/has – No, S + haven’t/hasn’t |
Note | He/She/It/Nsố ít – Has
I/We/You/They/Nsố nhiều – Have |
Ex: Have they been working all day?
(Họ đã đang làm việc suốt cả ngày?)
- Yes, they have. (Đúng vậy)
- No, they haven’t. (Không phải)
CÁCH DÙNG THÌ HTHTTD
1.Diễn tả hành động/sự việc bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ, kéo dài tiếp tục trong hiện tại. Nhấn mạnh tính liên tục, không có sự ngát quãng.
Ex: I have been reading this book for 2 hours.
(Tôi đã đọc quyển sách này liên tục trong 2 giờ)
Hành động “đọc sách” đã diễn ra trong suốt 2 giờ từ thời điểm ở quá khứ và vẫn kéo dài liên tục tới hiện tại. Vì thế, ta sử dụng thì HTHTTD để diễn tả.
2.Thể hiện một hành động/sự việc bắt đầu từ quá khứ tiếp diễn đến hiện tại, đã kết thúc tại thời điểm nói.
Ex: She has been playing tennis with her best friends all afternoon.
(Cô ấy đã chơi tennis cùng bạn thân cả buổi chiều)
Ở đây, hành động “chơi tennis” bắt đầu từ quá khứ tiếp diễn đến hiện tại thể hiện ở thời điểm “cả buổi chiều” và nó cũng kết thúc luôn trong thời điểm đó. Do đó, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng.
CÁCH NHẬN BIẾT THÌ HTHTTD
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được nhận biết khi trong câu có các dấu hiệu sau:
All + time
Ex: all day (cả ngày), all week (cả tuần)
For + khoảng thời gian
Ex: for 2 months (khoảng 2 tháng), for a long time (khoảng thời gian dài)
Since + mốc thời gian
Ex: since 1999 (từ năm 1999)
Almost + time
Ex: almost everyday (hầu như cả ngày)
Recently (gần đây/mới đây)
Lately (mới đây)
In the past week (cuối tuần trước)
Up until now (cho đến bây giờ)
So far (cho đến nay)
PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THÌ HTDHTD
-Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả xảy ra của sự việc/hành động còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình của sự việc/hành động.
– Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về kết quả của một hành động/sự việc ở hiện tại xảy ra trong quá khứ không xác định thời điểm cụ thể, có tính chất lặp đi lặp lại và kéo dài tới hiện tại.
Ex: They have waited her for 2 hours but she doesn’t come.
(Họ đã đợi cô ấy 2 tiếng nhưng cô ấy không đến)
-Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng thể hiện sự tiếp diễn của 1 hành động/sự việc có kéo dài trong hiện tại.
Ex: I has been living in Hanoi from 1999 up to now.
(Tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 1999 cho tới tận bây giờ)
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì HTHTTD (Present perfect continous tense). Còn thắc mắc nào các bạn hãy comment bên dưới để chúng mình giải đáp nhé. Chúc bạn học thật tốt!
Nếu bạn còn cảm thấy yếu kiến thức nền thì mình thiết nghĩ bạn nên đọc lại 12 thì trong tiếng Anh trước đã. Dưới đây là bài viết chi tiết về từng thì, bạn tham khảo nhé:
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn