Lower Mekong River water levels have increased by 20-30 percent compared to the same period of previous years as China releases dam water.
Mực nước hạ lưu sông Mekong đã tăng 20-30 phần trăm so với cùng kỳ các năm trước do Trung Quốc đã xả nước đập.
According to the National Center for Hydro-Meteorological Forecasting, the Mekong Delta region, where the Mekong River reaches the sea, has received a volume of water that is 15-20 percent higher than the average of previous years in April.
Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, nơi sông Cửu Long đổ ra biển, lượng nước trong tháng 4 ở mức cao hơn 15-20% so với trung bình các năm trước.
For May and June, the levels are expected to increase 20-30 percent year-on-year, the center said.
Trung tâm cũng cho biết đối với tháng 5 và tháng 6, mức dự kiến sẽ tăng 20-30% so với cùng kỳ năm ngoái.
The water level in the Tien River, a branch of the Mekong, was measured at 1.45 meters last Thursday, which is 0.4 meters higher than the same period last year and 0.5 meters higher than the average of prior years.
Mực nước sông Tiền, một nhánh của sông Mekong, đo được là 1,45 mét vào thứ Năm tuần trước, cao hơn cùng kỳ năm ngoái 0,4 mét và cao hơn trung bình các năm trước 0,5 mét.
On the same day, the water level in the Hau River, the other Mekong branch in the delta, stayed at 1.65 meters, which was 0.5 meters higher than last year and 0.7 meters higher than the average previously.
Cùng ngày, mực nước trên sông Hậu, nhánh sông Cửu Long khác ở đồng bằng ở mức 1,65 mét, cao hơn năm ngoái 0,5 mét và cao hơn trung bình trước đó 0,7 mét.
The water level increase has been ascribed to China releasing water from its hydropower dams along the Mekong River.
Mực nước tăng là do Trung Quốc xả nước từ các đập thủy điện dọc sông Mekong.
According to the Mekong River Commission, the amount of water entering Mekong Delta through the two stations on the Hau and Tien rivers in March increased by 30 percent against the same period last year to 12.3 billion cubic meters.
Theo Ủy ban sông Mekong, lượng nước vào Đồng bằng sông Cửu Long qua hai trạm trên sông Hậu và sông Tiền trong tháng 3 tăng 30% so với cùng kỳ năm ngoái lên 12,3 tỷ mét khối.
Nguyen Huu Thien, an independent consultant based in Can Tho, a city in Vietnam’s Mekong Delta, said the increasing water level will help the delta cope with salt intrusion and drought as the region experiences its dry season.
Nguyễn Hữu Thiện, chuyên gia tư vấn độc lập có trụ sở tại Cần Thơ, một thành phố ở Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam, cho biết mực nước ngày càng tăng sẽ giúp khu vực đồng bằng đối phó với xâm nhập mặn và hạn hán khi khu vực trải qua mùa khô.
However, in the long term, it may leave negative impacts, he said. Ever since Mekong Delta was formed, generations had depended on the annual floodwaters to inundate their fields before sowing their seeds.
Tuy nhiên, về lâu dài, điều đó có thể để lại những tác động tiêu cực, ngay từ khi đồng bằng sông Cửu Long hình thành, nhiều thế hệ đã phụ thuộc vào việc nước lũ hàng năm làm ngập ruộng trước khi gieo sạ.
Usually, flooding would start in late July or early August and remain until November or even later, blessing the region with extraordinary fertility as it deposits silt from upstream areas.
Thông thường, lũ lụt sẽ bắt đầu vào cuối tháng 7 hoặc đầu tháng 8 và kéo dài đến tháng 11 hoặc thậm chí muộn hơn, ban cho khu vực này có độ phì nhiêu bất thường khi nó bồi đắp phù sa từ các khu vực thượng nguồn.
However, in recent years, upstream dams and climate change impacts have altered the routine.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, các đập ở thượng nguồn và tác động của biến đổi khí hậu đã làm thay đổi quy trình này.
According to experts inside and outside Vietnam, those dams hold back water and prevent it from flowing into downstream areas, thus reducing the amount of sediment and fish that are supposed to move from upstream to downstream every annual flood season.
Theo các chuyên gia trong và ngoài quốc gia, những con đập này giữ nước và ngăn nước chảy xuống vùng hạ lưu, do đó làm giảm lượng trầm tích và cá di chuyển từ thượng nguồn về hạ lưu vào mỗi mùa lũ hàng năm.
With China releasing dam water during the dry season, Thien said, it would cause disorder because it means that during the flooding season in July, August and September, there would be little or even no floods across Mekong Delta.
Ông Thiện cho rằng, việc Trung Quốc xả nước đập trong mùa khô sẽ gây rối loạn vì nghĩa là trong mùa lũ vào các tháng 7, 8 và 9, sẽ có rất ít hoặc thậm chí không có lũ trên khắp Đồng bằng sông Cửu Long.
The situation will lead to chaos for the ecosystem, he said.
Tình hình đó sẽ dẫn đến sự hỗn loạn cho hệ sinh thái.
The Mekong has suffered three years of extremely low flow and drought during the wet season. When wet season flow is low, the Mekong’s fisheries and agricultural productivity suffer the most. Low flow and drought are mostly caused by a lack of rainfall, but upstream dams also contribute to wet season droughts by storing significant amounts of water, Brian Eyler, Southeast Asia program director and Mekong Dam Monitor Co-Lead, Stimson Center, told a virtual event February.
Brian Eyler, giám đốc chương trình Đông Nam Á và đồng dẫn Mekong Dam Monitor, Trung tâm Stimson, cho biết trong một sự kiện thực tế vào tháng hai rằng sông Mekong đã trải qua ba năm dòng chảy cực kỳ thấp và khô hạn trong mùa mưa. Khi dòng chảy vào mùa mưa thấp, năng suất thủy sản và nông nghiệp của sông Mekong bị ảnh hưởng nặng nề nhất.
He said China has completed 129 dams along the river, 11 of them the largest mainstream dams. Most of the Mekong water, as much as 56 percent, is held in China.
Ông cho biết Trung Quốc đã hoàn thành 129 đập dọc sông, 11 trong số đó là đập lớn nhất trên dòng chính. Phần lớn nước sông Mekong, lên tới 56%, được chứa ở Trung Quốc.
Bài viết trên e.vnexpress, link bài viết tại: https://e.vnexpress.net/news/news/mekong-river-water-level-rises-amid-dry-season-4455588.html
Từ mới:
dam (n) /dæm/ đập (ngăn nước)
ascribe (v) /əˈskrɑɪb/ đổ cho, quy cho
intrusion (n) /ɪnˈtruː.ʒən/ sự xâm nhập
inundate (v) /ˈɪn.ʌn.deɪt/ tràn ngập
sow (v) /səʊ/ gieo trồng
sediment (n) /ˈsed.ɪ.mənt/ cặn, trầm tích