Prime Minister Pham Minh Chinh will lead the Vietnamese delegation at the ASEAN-U.S. summit in Washington and pay a visit to the U.S. between May 11 and 17.
Thủ tướng Phạm Minh Chính sẽ dẫn đầu phái đoàn Việt Nam tham dự hội nghị thượng đỉnh tại Washington và thăm Hoa Kỳ từ ngày 11 đến ngày 17 tháng 5.
Chinh will join other leaders of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) members at the ASEAN-U.S. Special Summit on May 12 and 13 at the invitation of U.S. President Joe Biden.
Thủ tướng sẽ tham gia cùng các nhà lãnh đạo khác của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) tại hội nghị cấp cao được tổ chức vào ngày 12,13 tháng 5 theo lời mời của tổng thống Mỹ Joe Biden.
The summit commemorates the 45th anniversary of ASEAN-U.S. relations, the Ministry of Foreign Affairs said in a statement Sunday.
Bộ Ngoại giao cho biết trong một phát biểu hôm chủ nhật, đây là hội nghị thượng đỉnh kỷ niệm 45 năm ASEAN-Hoa Kỳ.
The ASEAN-U.S. dialogue relationship was established in 1977 and upgraded to a strategic partnership in 2015. The U.S. is the bloc’s second-largest trading partner after China, and largest investor.
Mối quan hệ đối thoại giữa ASEAN và Mỹ được thiết lập năm 1977 và được nâng lên thành mối quan hệ đối tác chiến lược năm 2015. Hoa Kỳ là đối tác thương mại lớn thứ 2 của khối sau Trung Quốc và là nhà đầu tư lớn nhất.
As of last year, the U.S. announced that it had provided more than 42 million doses of vaccines and supported ASEAN members with more than $200 million to fight the pandemic. The U.S. also contributed $500,000 to the ASEAN Covid-19 Response Fund.
Cho đến năm ngoái, Hoa Kỳ thông báo rằng họ đã cung cấp hơn 42 triệu mũi vắc xin và hỗ trợ các nước thành viên của ASEAN hơn 200 triệu đô để chống lại đại dịch.
Besides the ASEAN summit, the Vietnamese PM will pay a visit to the U.S. and also work at the United Nations.
Bên cạnh hội nghị cấp cao ASEAN, Thủ tướng Việt Nam sẽ thăm Hoa Kỳ và làm việc tại Liên hợp quốc.
Vietnam and the U.S., former foes, normalized relations in 1995.
Việt Nam và Hoa Kỳ từng là cựu thù địch, đã bình thường hoá quan hệ vào năm 1995.
Recent milestones in bilateral ties include the U.S. fully lifting the lethal arms ban on Vietnam during President Barack Obama’s visit in May 2016; and sending aircraft carrier USS Carl Vinson to Da Nang in March 2018, marking the biggest U.S. military presence in Vietnam since the Vietnam War ended in 1975.
Các dấu mốc quan trọng gần đây trong quan hệ song phương bao gồm việc Hoa Kỳ dỡ bỏ hoàn toàn lệnh cấm vũ khí sát thương đối với Việt Nam trong chuyến thăm của Tổng thống Barack Obama vào tháng 5 năm 2016; và đưa tàu sân bay USS Carl Vinson đến Đà Nẵng vào tháng 3 năm 2018, đánh dấu sự hiện diện quân sự lớn nhất của Hoa Kỳ tại Việt Nam kể từ khi Chiến tranh Việt Nam kết thúc năm 1975.
Bilateral trade surged from $450 million in 1994 to $111.56 billion in 2021.
Thương mại song phương tăng từ 450 triệu USD năm 1994 lên 111,56 tỷ USD vào năm 2021.
Vietnam joined the United Nations in 1977. The two sides are implementing the Joint Strategic Plan for the 2017-2021 period, supporting Vietnam in the implementing its five year (2016-2020) Socio-Economic Development Strategy as well as measures to achieve its Sustainable Development Goals, which comprise four priority areas: investing in people; ensuring climate change adaptation and environmental sustainability; promoting prosperity and partnerships; promoting justice, achieving peace and comprehensive governance.
Việt Nam gia nhập vào Liên Hợp Quốc năm 1977. Hai bên đang triển khai Kế hoạch Chiến lược chung giai đoạn 2017 – 2021, hỗ trợ Việt Nam thực hiện Chiến lược Phát triển Kinh tế – Xã hội 5 năm (2016 – 2020) cũng như các biện pháp nhằm đạt được bền vững. Các mục tiêu phát triển, bao gồm bốn lĩnh vực ưu tiên: đầu tư vào con người; đảm bảo thích ứng với biến đổi khí hậu và bền vững môi trường; thúc đẩy sự thịnh vượng và quan hệ đối tác; thúc đẩy công lý, đạt được hòa bình và quản lý toàn diện.
Nguồn: https://e.vnexpress.net/news/news/vietnam-pm-to-have-working-week-in-us-4460878.html
Từ mới:
delegation (n) /ˌdel.ɪˈɡeɪ.ʃən/ : phái đoàn, đoàn đại biểu
invitation (n) /ˌɪn.vɪˈteɪ.ʃən/ : lời mời, sự mời
commemorate (v) /kəˈmem.ə.reɪt/ : tưởng niệm, kỷ niệm
foe (n) /fəʊ/ : kẻ thù, kẻ địch
bilateral (adj) /ˌbaɪˈlæt.ər.əl/ : tay đôi, song phương
lethal (adj) /ˈliː.θəl/ : làm chết người, sát thương
aircraft (n) /ˈeə.krɑːft/ : máy bay, tàu bay