Former U.S. First Lady Michelle Obama said Friday she will visit Vietnam in December to promote the message of girls continuing their education.
Cựu đệ nhất phu nhân Hoa Kỳ Michelle Obama đã chia sẻ vào hôm thứ Sáu rằng bà sẽ đến Việt Nam vào tháng 12 để truyền tải thông điệp thúc đẩy giáo dục nữ giới.
“I’m excited to share that in December, I’ll be visiting Vietnam to meet some of the inspiring girls from the Girls Alliance community and the organizations that work so hard to support their dreams,” Obama tweeted Friday on the occasion of the International Day of the Girl Child.
“Tôi rất vui khi được thông báo rằng vào tháng 12, tôi sẽ đến Việt Nam để thăm các bé gái từ cộng đồng Girls Alliance và các tổ chức đã nỗ lực để hỗ trợ các giấc mơ của các em”, Obama đã thông báo vào hôm thứ Sáu nhân dịp Ngày quốc tế bé gái.
In a video posted by the NBC’s Today Show the same day, the former first lady said she will join the show’s co-anchor Jenna Bush Hager on the trip as part of the Girls Opportunity Alliance, a program launched a year ago by the Obama.
Trong một video được đăng tải trên NBC’s Today Show cùng ngày, cựu đệ nhất phu nhân cho hay bà sẽ tới Việt Nam cùng với cô Jenna Bush Hager trong chuyến đi. Liên minh Cơ hội cho các Bé gái, một tổ chức được thành lập một năm trước bởi ông bà Obama.
Hager is the daughter of former(1) U.S. president George W Bush.
Hager là con gái của cựu tổng thống Hoa Kỳ George W Bush.
She did not reveal specific dates and activities undertaken during her Vietnam visit, her first to the country, but said it was part of helping girls stay in school instead of dropping out.
Cô ấy không tiết lộ lịch trình và hoạt động cụ thể trong chuyến thăm Việt Nam, và đây cũng là lần đầu tiên cô đến đây, nhưng cô cho biết đây là một phần của việc giúp các cô gái ở lại trường học thay vì bỏ học.
“98 million adolescent girls are not in school around the world and yet the evidence is clear that when girls get the opportunity they deserve(2), the whole world benefits. That’s why we’ve been working to lift up grassroots leaders and organizations around the world who improve girls’ life every day,” she said in the NBC’s video.
“98 triệu trẻ em gái vị thành niên không được đi học trên khắp thế giới và thực tế chứng minh rằng khi các cô gái được trao cơ hội mà họ xứng đáng, cả thế giới đều có lợi. Đó là lý do tại sao chúng tôi đã cố gắng thuyết phục các nhà lãnh đạo và các tổ chức trên toàn thế giới, những người có thể cải thiện cuộc sống của các bé gái mỗi ngày, “cô phát biểu trong video của NBC.
The Obama Foundation will team up with the Today Show and YouTube Originals to meet “some of these amazing girls” in the nation and “share their incredible stories,” she said.
Cô chia sẻ thêm rằng: “Tổ chức Obama sẽ hợp tác với Today Show và YouTube Originals để gặp ” những cô gái tuyệt vời này” và “chia sẻ những câu chuyện đáng kinh ngạc của họ”.
Barack Obama visited Vietnam in May 2016.
Barack Obama đã đến thăm Việt Nam vào tháng 5 năm 2016.
Other guests that will join this trip include actress Julia Roberts, Vietnamese American actress Lana Condor, who spent her early years in a Vietnamese orphanage(3) before being adopted by an American couple, and Vietnamese actress Ngo Thanh Van.
Những vị khách khác sẽ tham gia chuyến đi này bao gồm nữ diễn viên Julia Roberts, nữ diễn viên người Mỹ gốc Việt Lana Condor, người đã từng sống ở trại trẻ mồ côi Việt Nam trước khi được một cặp vợ chồng người Mỹ nhận nuôi và nữ diễn viên Việt Nam Ngô Thanh Vân.
The Girls Alliance program has contributed to providing more than 1,500 bikes for girls in Vietnam’s rural areas to allow them to get to school more easily and prevent them from dropping out of school because they have to walk a long way to get there.
Chương trình Girls Alliance đã cung cấp hơn 1.500 xe đạp cho các cô gái ở khu vực nông thôn của Việt Nam để giúp các em đến trường dễ dàng hơn và ngăn cản ý định bỏ học của các em vì phải đi bộ một quãng đường dài để đến trường.
According to the NGO, Save The Children, the report ranks countries based on eight factors – malnutrition(4), child labor, being out of school, teen pregnancy, homicide(5), being displaced by conflict, child marriage, and death before age five. Vietnam scored 831 out of 1,000, up from 816 last year
Theo tổ chức phi chính phủ, Save The Children, báo cáo xếp hạng các quốc gia dựa trên tám yếu tố – suy dinh dưỡng, lao động trẻ em, nghỉ học, mang thai ở tuổi vị thành niên, giết người, được thay thế bởi xung đột, hôn nhân trẻ em và tử vong trước năm tuổi. Việt Nam đạt 831/ 1.000, tăng lên so với năm ngoái là 816.
The report says Vietnam has used additional resources from social investment and economic growth to create highly effective programs benefitting children.
Báo cáo cho biết Việt Nam đã sử dụng các nguồn lực bổ sung từ đầu tư xã hội và tăng trưởng kinh tế để tạo ra các chương trình có hiệu quả cao mang lại lợi ích cho trẻ em.
Vietnam has also cut its child labor rate by two thirds since 2000 to 9 percent. Its progress in tackling poverty has improved living conditions for many families and reduced their need to send children to work.
Việt Nam cũng đã cắt giảm tỷ lệ lao động trẻ em xuống 2/3 kể từ năm 2000 xuống còn 9%.Nhờ có sự tiến bộ trong việc khắc phục nghèo đói đã cải thiện điều kiện sống cho nhiều gia đình và giảm nhu cầu gửi con đi làm.
The nation has also invested heavily in education, ensuring high enrollment rates, with a particular emphasis on ethnic minority children and children in remote mountainous areas, the report says.
Báo cáo cũng cho biết thêm, quốc gia cũng đã đầu tư rất nhiều vào giáo dục, đảm bảo tỷ lệ nhập học cao, đặc biệt chú trọng đến trẻ em dân tộc thiểu số và trẻ em ở các vùng núi xa xôi.
Nguồn: VnExpress
New words:
1, former(adj): /ˈfɔː.mər/ of or in an earlier time; before the present time or in the past.
The former president lives on his ranch.
2, deserve(v): /dɪˈzɜːv/ to have earned or to be given something because of the way you have behaved or the qualities you have
After all that hard work, you deserve a holiday.
3, orphanage(n): /ˈɔː.fən.ɪdʒ/ a home for children whose parents are dead or unable to care for them
From 1950 to 1954, about 400 to 500 children were adopted from this orphanage by domestic families.
4, malnutrition(n): /ˌmæl.njuːˈtrɪʃ.ən/ physical weakness and bad health caused by having too little food, or too little of the types of food necessary for good health.
Many of the refugees are suffering from severe malnutrition.
5, homicide(n): /ˈhɒm.ɪ.saɪd/ he crime of killing a person; murder.
He was convicted of homicide
Xem thêm:
- Du học Bỉ: Các nghành học, học bổng & chi phí bạn cần biết
- Đại dịch Ebola có thể qua đi, nhưng sự phân biệt và xa lánh vẫn còn đó