Làm thế nào để nói tiếng Anh một cách tự nhiên, không bị rập khuôn, cứng nhắc hoặc văn học quá? Đó chính là tìm hiểu thêm về các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng và phổ biến để vừa tăng tính biểu cảm cho câu, vừa cho thấy rằng bạn không phải là một con mọt sách đấy lý thuyết.
Câu giao tiếp khi hỏi về sức khỏe
How are you?: Bạn thế nào?
How are things?: Mọi việc thế nào?
How’s things? = How’s life?: Mọi chuyện sao rồi?
How’s it going?: Mọi chuyện tiến triển đến đâu rồi?
How are you getting on?: Bạn thế nào rồi?
How have you been?: Bạn thế nào?
What have you been (getting) up to?: Dạo này mọi chuyện của bạn sao rồi?
I hope everything’s okay?: Tôi hi vọng mọi thứ vẫn ổn?
Alright?: Ổn chứ?
How have you been keeping?: Dạo này bạn thấy thế nào?
Câu giao tiếp dùng để cảm thán
Absolutely!: Chắc chắn rồi!
Definitely!: Quá đúng!
Of course!: Dĩ nhiên!
No way! (Stop joking!): Thôi đi (đừng đùa nữa).
Right on! (Great!): Quá đúng!
I did it! (I made it!): Tôi thành công rồi!
This is the limit!: Đủ rồi đó!
Go for it!: Cứ liều thử đi.
What a jerk!: Thật là đáng ghét.
Don’t peep!: Đừng nhìn lén!
Say cheese!: Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good !: Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)
Bottom up!: 100% nào! (Khi…đối ẩm)
What a relief!: Đỡ quá!
It serves you right!: Đáng đời mày!
Boys will be boys!: Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done!: Làm tốt lắm!
Just for fun!: Cho vui thôi
The God knows!: Chúa mới biết được
Go away!: Cút đi
It’s a kind of once-in-life!: Thật là cơ hội ngàn năm có một
Almost!: Gần xong rồi
Poor you/me/him/her…!: Tội nghiệp bạn / tôi / hắn / cô ấy quá
Mark my words!: Nhớ lời tao đó!
Make some noise!: Sôi nổi lên nào!
Hell with haggling!: Thôi kệ nó!
What a relief.: Thật là nhẹ nhõm.
Câu giao tiếp dùng để cảm ơn
Thanks: Cảm ơn.
Cheers.: Chúc mừng.
Thank you very much.: Cảm ơn bạn rất nhiều.
I really appreciate it.: Tôi thật sự cảm kích.
You’ve made my day.: Bạn đã làm nên một ngày của tôi.
How thoughtful.: Thật là sâu sắc.
You shouldn’t have.: Bạn không cần làm như vậy đâu (khi được tặng quà).
That’s so kind of you.: Bạn thật tốt.
I am most grateful.: Tôi thật sự biết ơn.
We would like to express our gratitude.: Chúng tôi muốn thể hiện lòng biết ơn của mình.
Những câu thành ngữ, tục ngữ, nói lóng
Have I got your word on that?: Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
Out of sight, out of mind!: Xa mặt cách lòng
Women love through ears, while men love through eyes!: Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
None your business.: Không phải việc của bạn.
To eat well and can dress beautifully: Ăn trắng mặc trơn
Hit or miss.: Được chăng hay chớ
Rain cats and dogs: Mưa tầm tã
In the nick of time: Thật là đúng lúc.
I won’t take but a minute: Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
Get your head out of your ass!: Đừng có giả vờ khờ khạo!
The more, the merrier!: Càng đông càng vui
Câu giao tiếp dùng dể bắt chuyện
You must be …..: Bạn chắc hẳn là ….
How’s your wife/friend?: Vợ/ bạn của bạn sao rồi?
Nice weather, isn’t it?: Thời tiết đẹp phải không?
What’s new?: Có gì mới không?
I haven’t seen you for ages.: Tôi chưa gặp bạn hàng năm trời rồi.
What have you been up to?: Dạo này mọi chuyện thế nào?
Are you still working for the same firm?: Bạn vẫn làm việc cho cùng một công ty chứ?
Have you heard from Jenny recently?: Gần đây bạn có nghe gì từ Jenny không?
What a coincidence!: Thật là trùng hợp!
Fancy meeting you here!: Gặp bạn đây thật thích quá!
Câu giao tiếp dùng để đưa ra ý kiến, quan điểm
I reckon…: Tôi nghĩ…
I’d say…: Tôi sẽ nói rằng…
Personally, I think…: Cá nhân tôi nghĩ…
What I reckon is…: Những gì tôi nghĩ là…
If you ask me…: Nếu bạn hỏi tôi…
The way I see it…: Cách mà tôi nhìn nhận nó là…
As far as I’m concerned…: Theo như tôi biết…
If you don’t mind me saying…: Nếu bạn không thấy phiền tôi nói rằng…
I’m utterly convinced that…: Tôi khẩn thiết khẳng định…
In my humble opinion…: Theo ý kiến hạn hẹp của tôi…
Câu giao tiếp thể hiện sự lịch sự, lịch thiệp
Please go first. After you.: Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
Thanks for letting me go first.: Cám ơn đã nhường đường.
Don’t mention it! = You’re welcome = That’s all right!: Không có chi
After you.: Bạn trước đi
Câu giao tiếp khi yêu cầu, nhờ giúp đỡ
Can you give me a hand with this?: Bạn có thể giúp tôi một tay không?
Could you help me for a second?: Bạn có thể giúp tôi một chút không?
Can I ask a favor?: Tôi có thể nhờ bạn một việc không?
I wonder if you could help me with this?: Liệu bạn có thể giúp tôi việc này không?
I could do with some help, please.: Tôi có thể làm với sự giúp đỡ, làm ơn.
I can’t manage. Can you help?: Tôi không thể. Bạn có thể giúp không?
Give me a hand with this, will you?: Bạn sẽ giúp tôi 1 tay chứ?
Lend me a hand with this, will you?: Giúp tôi một tay được chứ?
Could you spare a moment?: Bạn có thể dành 1 phút không?
I need some help, please.: Tôi cần sự giúp đỡ, làm ơn.
XEM THÊM: