Câu so sánh là mẫu câu được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh, bao gồm cả tiếng Anh học thuật hay trong giao tiếp hàng ngày. Việc sử dụng thành thạo câu so sánh sẽ giúp cho bạn học nâng cao được khả năng ngữ pháp và đồng thời gây ấn tượng với người đối diện về vốn tiếng Anh của mình. Để góp phần giúp các bạn nắm được rõ hơn loại mẫu câu này, bài viết dưới đây xin cung cấp những kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất về mẫu câu so sánh hơn, so sánh nhất trong tiếng Anh.
I. So sánh hơn, kém (Comparative) trong tiếng Anh
1. Dạng thức so sánh của tính từ
- Mẫu câu dùng tính từ ngắn ( Short adj + er)
S1 + V(be) + adj_er + than + S2 (+be)
Ví dụ: He wants to live in a smaller house.
The test is easier than I thought.
Going by bus is cheaper than going by car.
- Mẫu câu dùng tính từ dài ( More + long_adj)
S1 + V(be) + more + adj + than + S2 (be)
Ví dụ: He wants to live in a more modern house.
The test is more difficult than I thought.
A flight ticket is more expensive than a bus ticket.
2. Dạng thức so sánh của trạng từ
- Mẫu câu dùng trạng từ ngắn ( Short adv + er)
S1 + V + adv_er + than + S2 (+ do/does/did)
Ví dụ: John can drive faster than his sister (does).
Yesterday I came home earlier than usual.
- Mẫu câu dùng trạng từ dài ( More + long adv)
S1 + V + more + adv + than + S2 (+do/does/did)
Ví dụ: John drives more carefully than his sister (does).
I visit my grandparents more often than before.
II. So sánh nhất trong tiếng Anh
Một cách so sánh bằng tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:
1. Dạng thức so sánh của tính từ
- Mẫu câu dung tính từ ngắn ( The + short adj + est)
S1 + V(be) + the + adj_est
Ví dụ: She lives in the smallest house.
This is the easiest test I have ever had.
That car is the cheapest in our shop.
- Mẫu câu dùng tính từ dài ( The most + long adj)
S1 + V(be) + the + most + adj
Ví dụ: She lives in the most modern house.
This is the most difficult test I have ever had.
That flight ticket is the most expensive of all.
2. Dạng thức so sánh của trạng từ
- Mẫu câu dùng với trạng từ ngắn ( The + short adv + est)
S1 + V + the + adv_est
Ví dụ: John ran the fastest in his class.
I was the earliest to arrived at school.
- Mẫu câu dùng với trạng từ dài ( The most + long adv)
S1 + V + the most + adv
Ví dụ: John drove the most carefully among us.
She drew the graph the most carefully of all of us.
III. Một số quy tắc đặc biệt biến đổi sang dạng thức so sánh hơn và so sánh nhất
1. Những từ có 1 nguyên âm trước phụ âm cuối => nhân đôi phụ âm cuối
Ví dụ: Big -> Bigger -> the biggest
Hot -> hotter -> the hottest
This is the biggest building in the area. It is much bigger than I thought.
2. Những từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “y” => bỏ “y” thêm “ier/iest”
Ví dụ: Early -> earlier -> the earliest
Happy -> happier -> the happiest
Bob was the one who came the earliest. No one came earlier than him.
3. Một số từ có thể dùng theo cả hai cách => thêm “er/est” hoặc “more/most”
- Adjectives: narrow, quiet, simple, clever,…
Ví dụ: The street is narrower/ more narrow than we supposed.
- Adverbs: cheap, loud, quick, slow,… (cách thêm “er/ est” được dùng nhiều trong văn phong nói thay vì thêm đuôi “ly”)
Ví dụ: Could you speak a little bit louder?
4. Các trường hợp đặc biệt:
Adj/ Adv | Comparatives | Superlatives |
Good/ well | Better
I can do it better than you. |
Best
He likes listening to music the best. |
Bad/ Badly | Worse
It was wosre than I had expected. |
Worst
He is the worst football player in my team. |
Old | Older/ elder
John looks older than Jack. Joe is Taylor’s elder brother. |
Oldest/ eldest
Mary is the oldest student. Joe is the eldest sun in the family. |
Far/ far | Farther/ further
We can go farther/ further I need further news. (further=more) |
Farthest/ furthest
That boy ran the farthest/ furthest. |
Much/ many | More
The more you travel, the more money you spend. |
Most
She got the most information about the accident. |
Little | Less
The bus is less busy than usual. I have less time than him |
Least
I tried to spend the least money We bought the least expensive car |
IV. Bài tập ứng dụng đơn giản có đáp án
Rewrite these sentences based on the given suggestion without changing the original meaning.
- My friend was earning much less in his previous job than he is now.
- (more)…………………………………………………………………………
- There is no better teacher in this school than Mr. Smith.
- (best)…………………………………………………………………………..
- Have you got any bigger shirt than that one?
- (biggest)……………………………………………………………………….
- This is the most delicious meal he has ever had.
- (more)…………………………………………………………………………
- In my opinion, speaking English fluently is easier than writing an essay in English.
- (more)…………………………………………………………………………
Đáp án chi tiết
- My friend was earning more in his current job than he was in the past.
- Smith is the best teacher in this school.
- Is this the biggest shirt you have got?
- He has never had a more delicious meal than this one.
- In my opinion, writing an essay in English is more difficult than speaking English fluently.
XEM THÊM:
- Cách dùng Give up, Make up, Take up trong tiếng Anh
- Cấu trúc Would you like: Cách dùng và bài tập
- Cách dùng Giới từ trong tiếng Anh: In, On, At (Preposition)