IPA là viết tắt của dòng chữ International Phonetic Alphabet (Bảng chữ cái ngữ âm quốc tế) hay còn thường biết đến với cái tên: Bảng phiên âm tiếng Anh.
Để có thể phát âm tốt, nói thành thạo như người bản xứ thì việc đầu tiên mà một người học cần phải làm chính là học và luyện tập với bảng IPA trong tiếng Anh (Bảng phiên âm). Mỗi một từ được nói ra trong tiếng Anh là sự kết hợp của nhiều hay ít các âm trong bảng phiên âm, nếu phát âm tốt từng âm thì việc bạn đọc các từ tiếng Anh hay và chuẩn giọng là điều cực kỳ dễ dàng.
Tuy nhiên, còn rất nhiều người gặp lúng túng và chưa biết cách đọc các âm trong bảng phiên âm. Vậy bài viết hôm nay của mình sẽ dành để hướng dẫn cho các bạn cách phát âm các âm trong bảng IPA tiếng Anh sao cho chuẩn và hay nhất nhé!
Bảng phiên âm IPA trong tiếng Anh
IPA hay bảng chữ cái ngữ âm quốc tế là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt.
Không giống với mặt chữ cái, bảng phiên âm là những ký tự Latin mà bạn sẽ thấy khá lạ lẫm. Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có tất cả 44 âm cơ bản, trong đó có 22 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds) được kết hợp với nhau để hình thành nên cách phát âm của từ.
Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ngoặc bên cạnh từ vựng. Bạn có thể dựa vào đó để biết cách phát âm chính xác của một từ bất kỳ có trong tiếng Anh.
Dưới đây là bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ để các bạn có thể tham khảo:
Cách phát âm 44 âm trong bảng IPA chính xác
Không giống với cách phát âm tiếng Việt, khi đọc một từ tiếng Anh người nói cần phải đặt khẩu hình miệng, môi, răng, lưỡi đúng vị trí và điều khiển dòng khí từ họng, mũi phù hợp để tạo ra âm thanh chuẩn.
Dưới đây sẽ là phần hướng dẫn chi tiết cách phát âm từng âm trong bảng IPA đúng chuẩn:
Lưu ý :
Với các âm có dấu hai chấm bên cạnh chính là dấu hiệu nhận biết đó là âm dài
Còn âm phát âm giống nó mà không có dấu hai chấm bên cạnh thì là âm ngắn.
1. Cách phát âm các nguyên âm đơn và đôi với bảng phát âm IPA
a. Cặp âm /i:/ và /ɪ/
Hai âm này đọc tương đối giống với âm i của tiếng Việt nhưng cần chú ý đến vị trí đặt lưỡi, khẩu hình miệng và ngữ điệu.
Âm /ɪ/ được phát âm ngắn và thoải mái hơn so với âm /i:/
- /i:/
Bước 1: Mở môi giống như đang cười và đưa lưỡi về phía trước
Bước 2: Di chuyển lưỡi của bạn lên cao một chút và phát âm /i:/
- /ɪ/
Bước 1: Mở rộng miệng của bạn hơn một chút, đừng mở môi giống khi đang cười như âm /i:/
Bước 2: Hạ lưỡi xuống một chút và phát âm
Cùng luyện tập nhé !
/i:/ |
/ɪ/ |
sheep /ʃiːp/ |
ship /ʃɪp/ |
eat /iːt/ |
it /ɪt/ |
feel
/fiːl/ |
fill /fɪl/ |
b. Cặp âm /e/ và /æ/
Cũng giống với hai âm trên, hai nguyên âm này cũng có cách đọc tương đối giống với âm e trong tiếng Việt. Tuy nhiên hãy luôn chú ý tới khẩu hình và ngữ điệu.
- /e/
Bước 1: Mở miệng một cách tự nhiên
Bước 2: Đặt lưỡi của bạn không cao như âm /i:/ mà thấp hơn một chút
Bước 3: Phát âm /e/ với môi không cử động
Bởi vì đây là nguyên âm ngắn nên bạn phát âm nó ít hơn 1 giây. Nguyên âm /e/
nên được phát âm ngắn, mạnh và chắc.
- /æ/
Bước 1: Mở rộng miệng
Bước 2: Hạ lưỡi xuống thấp nhất có thể, đầu lưỡi chạm vào vị trí cuối của răng cửa
Bước 3: Phát âm /æ/ ít hơn 1 giây với môi không cử động
Cùng luyện tập nhé!
/e/ |
/æ/ |
pen /pen/ |
pan /pæn/ |
said /sed/ |
sad /sæd/ |
beg /beɡ/ |
bag /bæɡ/ |
c. Cặp âm /ɑ:/ và /ʌ/
- /ɑ:/
Âm này được phát âm gần giống âm a trong tiếng Việt
Bước 1: Mở miệng nhưng không quá rộng
Bước 2: Hạ thấp lưỡi và phát âm âm /ɑ:/
Bởi vì đây là âm dài nên hãy kéo dài âm lâu hơn một chút so với âm ngắn
- /ʌ/
Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt
Bước 1: Mở miệng một cách tự nhiên
Bước 2: Hạ thấp lưỡi
Bước 3: Phát âm âm /ʌ/ ít hơn 1 giây và vẫn giữ nguyên vị trí của môi
Cùng luyện tập nhé!
/ɑ:/ |
/ʌ/ |
heart
/hɑːt/ |
hut /hʌt/ |
march /mɑːtʃ/ |
much
/mʌtʃ/ |
clerk
/klɑːk/ |
cluck /klʌk/ |
d. Cặp âm /ɜ:/ và /ə/
Hai âm này có cách đọc giống với âm ơ trong tiếng Việt, tuy nhiên ở mỗi âm sẽ có cách sử dụng khoang họng và thời gian giữ âm khác nhau.
- /ɜ:/
Bước 1: Mở miệng một cách tự nhiên
Bước 2: Đặt lưỡi thật thoải mái và ở độ cao giữa miệng. Sau đó phát âm âm /ɜ:/
Cùng luyện tập nhé!
First/ˈfɜːst/
early/ˈɜː.li/
circus/ˈsɜː.kəs/
- /ə/
Bước 1: Mở miệng một cách tự nhiên
Bước 2: Đặt lưỡi của bạn thật thoải mái ở giữa miệng nhưng không quá cao như khi phát âm âm /ɜ:/. Hãy phát âm thật ngắn âm này và giữ hơi ở trong cổ họng
Chú ý rằng âm /ɜ:/ được đọc dài hơn và căng môi hơn so với âm /ə.
Cùng luyện tập nhé!
ago/əˈɡəʊ/
banana/bəˈnɑː.nə/
today /təˈdeɪ/
e. Cặp âm /ɒ/ và /ɔ:/
Phát âm hai âm tương tự khi đọc âm o trong tiếng Việt
- /ɔ:/
Bước 1: Hạ thấp hàm của bạn và hơi chu môi lên
Bước 2: Nâng lưỡi lên một chút và đẩy về phía sau
Bước 3: Phát âm âm /ɔ:/
Hãy kéo dài hơi để tạo thành một âm dài hoàn chỉnh.
- /ɒ/
Bước 1: Hạ thấp hàm và mở miệng tròn
Bước 2: Nâng lưỡi lên một chút và đẩy về phía sau
Bước 3: Phát âm âm /ɒ/ thật nhanh, ít hơn 1 giây và giữ nguyên vị trí của môi Chú ý khi phát âm âm /ɔ:/, miệng của bạn tròn hơn và căng hơn, còn khi phát âm âm /ɒ/ sẽ thoải mái và ngắn hơn.
Cùng luyện tập nhé!
/ɒ/ |
/ɔ:/ |
cot
/kɒt/ |
caught /kɔːt/ |
fox /fɒks/ |
fork
/fɔːk/ |
spot
/spɒt/ |
sport /spɔːt/ |
f. Cặp âm /u:/ và /ʊ/
Hai âm này phát âm khá giống với âm u trong tiếng Việt
- /u:/
Bước 1: Đưa môi về phía trước và tạo thành hình tròn
Bước 2: Đưa lưỡi lên cao và lùi về phía sau
Bước 3: Giữ môi ở hình tròn và phát âm
- /ʊ/
Bước 1: Mở miệng rộng hơn khi phát âm âm /u:/ một chút
Bước 2: Miệng không cần quá tròn như âm trước nhưng cần giữ môi đủ căng. Hãy phát âm âm này ngắn và thoải mái
Cùng luyện tập nhé!
/u:/ |
/ʊ/ |
pool
/puːl/ |
pull /pʊl/ |
fool /fuːl/ |
full
/fʊl/ |
suit
/suːt/ |
soot /sʊt/ |
g. Bộ ba âm /aɪ/, /eɪ/ và /ɔɪ/
Ba âm này có thứ tự phát âm tương đối giống nhau và đều là các âm dài hơi.
- /aɪ/
Bước 1: Thực hành phát âm âm /a/, phát âm âm đó dài ra
Bước 2: Thêm âm /i/, phát âm âm này ngắn hơn
Bước 3 : Môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước
Cùng luyện tập nhé!
buy/baɪ/
pint /paɪnt/
bike /baɪk/
- /eɪ/
Bước 1: Phát âm âm /e/ và kéo dài âm này ra
Bước 2: Thêm âm /i/, phát âm âm /i/ ngắn hơi hơn
Bước 3: Môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên
Cùng luyện tập nhé!
wait/weɪt/
table/ˈteɪbəl/
eight/eɪt/
- /ɔɪ/
Bước 1: Thực hành phát âm âm /ɔ/ dài ra
Bước 2 : Thêm âm /i/, phát âm âm này ngắn hơn
Bước 3: Môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước
Cùng luyện tập nhé!
boy/bɔɪ/
enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/
point /pɔɪnt/
h. Bộ ba âm /ɪə/, /eə/ và /ʊə/
- /ɪə/
Bước 1: Mở môi rộng với lưỡi cao và phát âm âm /ɪ/
Bước 2: Để góc miệng lại gần nhau, lưỡi cũng hạ thấp xuống ở vị trí thật thoải mái và phát âm /ə/
Cùng luyện tập nhé!
hear/hɪər/
cheers/tʃɪər/
clear/klɪər/
- /eə/
Bước 1: Hơi mở miệng với lưỡi đặt ở giữa miệng và phát âm âm /e/
Bước 2: Để góc miệng lại gần nhau, lưỡi cũng hạ thấp xuống và phát âm âm /ə/
Cùng luyện tập nhé!
hair/heər/
bear/beər/
pear/peər/
- /ʊə/
Bước 1: Khép miệng và môi thành hình tròn, phần cuối của lưỡi nâng lên và phát âm âm /ʊ/
Bước 2: Thư giãn môi của bạn và đặt lưỡi quay trở lại cho thoải mái để phát âm âm /ə/
Cùng luyện tập nhé!
poor/pʊə/
manure/məˈnjʊər/
tourist/ˈtʊə.rɪst/
i. Cặp âm /əʊ/ và /aʊ/
- /əʊ/
Bước 1: Đặt lưỡi của bạn lên trên và hơi lùi về sau
Bước 2: Chuyển môi của bạn từ hơi tròn thành mở hơn và đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/
- /aʊ/
Bước 1: Mở rộng miệng của bạn với lưỡi hạ thấp. Lưỡi của bạn chạm răng trước để phát âm âm /a:/
Bước 2: Đặt lưỡi của bạn từ từ về phía sau trong khi môi của bạn hơi tròn để phát âm âm /ʊ/
Cùng luyện tập nhé!
/aʊ/ |
/əʊ/ |
blouse /blaʊz/ |
blow
/bləʊ/ |
out
/aʊt/ |
oat /əʊt/ |
town /taʊn/ |
tone /təʊn/ |
2. Cách phát âm các phụ âm
a. Cặp âm /p/ và /b/
- /p/
Âm này được phát âm gần giống âm p trong tiếng Việt. Tuy nhiên để đọc chính xác hãy làm theo 2 bước sau đây và hãy nhớ đây là một phụ âm vô thanh.
Bước 1: Chạm hai môi của bạn lại với nhau
Bước 2: Đẩy không khí qua miệng và phát âm âm /p/. Chú ý không để dây thanh quản rung
- /b/
Âm này sẽ có cách đọc tương tự với âm b trong tiếng Việt nhưng nhẹ và có âm gió bật ra.
Bước 1: Chạm hai môi của bạn lại với nhau
Bước 2: Dồn khí ở miệng và đẩy ra bên ngoài cùng lúc âm thanh được phát ra, thanh quản rung nhẹ
Cùng luyện tập nhé!
/p/ |
/b/ |
pie
/paɪ/ |
buy /baɪ/ |
cap /kæp/ |
cab
/kæb/ |
pill
/pɪl/ |
bill /bɪl/ |
b. Cặp âm /t/ và /d/
- /t/
Đây là một phụ âm vô thanh nên không rung cổ họng trong trường hợp này và được đọc như âm t trong tiếng Việt.
Bước 1: Đặt lưỡi sau hàm trên
Bước 2: Đẩy không khí ra phía trước miệng, nhanh chóng di chuyển lưỡi của bạn và không rung cổ họng khi phát âm
- /d/
Bước 1: Đặt hàm trên và hàm dưới sát nhau
Bước 2: Kéo lưỡi xuống, đầu lưỡi đặt dưới nướu
Bước 3: Phát âm âm này như âm d trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn.khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản
Cùng luyện tập nhé!
/t/ |
/d/ |
time
/taɪm/ |
dime /daɪm/ |
cart /kɑːt/ |
card
/kɑːd/ |
tore
/tɔːr/ |
door /dɔːr/ |
c. Cặp âm /f/ và /v/
- /f/
Âm này đọc như âm ph trong tiếng Việt
Bước 1: Nâng môi dưới của bạn cho đến khi nó chạm răng cửa của hàm trên
Bước 2: Đưa môi ra hai bên một chút
Bước 3: Đẩy không khí đi qua miệng để phát âm âm /f/
- /v/
Âm này có cách đọc giống với âm v trong tiếng Việt nhưng cần chú ý
Bước 1: Nâng môi dưới của bạn cho đến khi nó chạm răng cửa của hàm trên
Bước 2: Hơi đưa môi ra hai bên
Bước 3: Phát âm âm /v/ và cổ họng rung lên
Cùng luyện tập nhé!
/f/ |
/v/ |
fine
/faɪn/ |
vine /vaɪn/ |
fan /fæn/ |
van
/væn/ |
leaf
/liːf/ |
leave /liːv/ |
d. Cặp âm /k/ và /g/
- /k/
Phát âm âm này như âm lai giữa âm c và k trong tiếng Việt
Bước 1: Nâng đầu lưỡi của bạn lên phần ngạc mềm, bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi
Bước 2: Nhanh chóng di chuyển lưỡi của bạn hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra (không tác động đến dây thanh)
- /g/
Đọc âm này giống với âm g trong tiếng Việt nhưng hãy lưu ý điều khiển khí trong cổ họng để có cách đọc chính xác nhất
Bước 1: Chạm phần đầu lưỡi của bạn với ngạc mềm
Bước 2: Đẩy mạnh luồng khí bật ra ngoài và hạ thấp lưỡi sao cho dây thanh quản rung
Cùng luyện tập nhé!
/k/ |
/g/ |
coat
/kəʊt/ |
goat /ɡəʊt/ |
back /bæk/ |
bag
/bæɡ/ |
class
/klɑːs/ |
glass /ɡlɑːs/ |
e. Cặp âm /s/ và /z/
- /s/
Bước 1: Kéo môi của bạn sang hai bên một chút
Bước 2: Đặt răng trên và răng dưới chạm, đầu lưỡi hạ thấp và chạm phía sau của hàm răng cửa dưới
Bước 3: Đẩy không khí ra ngoài qua khe hở giữa hai hàm răng
Để kiểm tra mình có đọc đúng âm này hay không, bạn có thể đặt tay của mình lên phía trước miệng và đọc. Bởi vì /s/ là phụ âm vô thanh nên bạn có thể nhận được luồng khí hơi nhẹ trên bàn tay của bạn
- /z/
Bước 1: Hãy phát âm âm /s/
Bước 2: Rung cổ họng của bạn để phát âm thành âm /z/
Cùng luyện tập nhé!
/s/ |
/z/ |
sue
/suː/ |
zoo /zuː/ |
piece /piːs/ |
peas
/piːz/ |
bus /bʌs/ |
buzz /bʌz/ |
f. Cặp âm /θ/ và /ð/
Hai âm này sẽ có cách đọc gần tương tự với âm th trong tiếng Việt
- /θ/
Bước 1: Hãy đặt lưỡi giữa hai hàm răng
Bước 2: Sau khi thổi không khí ra bên ngoài qua lưỡi và đầu răng, đừng rung cổ họng khi phát âm âm này.
Cùng luyện tập nhé!
thief /θiːf/
thin/θɪn/
third/θɜːd/
- /ð/
Bước 1: Đầu tiên hãy phát âm /θ/
Bước 2: Rung cổ họng để chuyển thành âm /ð/
Cùng luyện tập nhé!
the/ðə/
than/ðæn/
father/ˈfɑː.ðər/
g. Cặp âm /∫/ và /ʒ/
- /∫/
Đây là một phụ âm vô thanh
Bước 1: Đặt lưỡi lên cao và lùi về phía sau một chút
Bước 2: Đưa môi về phía trước tạo thành hình tròn và đẩy hơi ra ngoài để tạo phát âm /∫/. Nó được phát âm gần giống âm s trong tiếng Việt với bảng phát âm IPA
Cùng luyện tập nhé!
shoe/ʃuː/
shine/ʃaɪn/
fish/fɪʃ/
- /ʒ/
Đây là một phụ âm hữu thanh và có cách đọc lai giữa âm gi và d trong tiếng Việt
Bước 1: Trước tiên hãy phát âm âm /∫/
Bước 2: Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên. Nâng phần phía trước của lưỡi lên, rung thanh quản và đọc /ʒ/
Cùng luyện tập nhé!
Asia/ˈeɪ.ʒə/
usual/ˈjuː.ʒu.əl/
division/dɪˈvɪʒ.ən/
h. Cặp âm /t∫/ và /dʒ/
- /t∫/
Âm này có cách phát âm tương tự âm ch trong tiếng Việt nhưng sẽ có phần nặng và chắc hơn
Bước 1: Bắt đầu phát âm âm /t/, sau đó di chuyển lưỡi về sau và xa ngạc mềm như bạn phát âm âm /∫/
Bước 2: Không rung cổ họng khi phát âm âm này vì nó là âm vô thanh
Cùng luyện tập nhé!
child/tʃaɪld/
chip/tʃɪp/
catch /kætʃ/
- /dʒ/
Bước 1: Thực hành phát âm âm /t∫/
Bước 2: Rung cổ họng để chuyển thành âm /dʒ/ và khi khí phát ra, môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi
Cùng luyện tập nhé!
joke/dʒəʊk/
july/dʒuˈlaɪ/
major/ˈmeɪ.dʒər/
i. Bộ ba âm /m/, /n/ và /ŋ/
- /m/
Đọc giống âm m trong tiếng Việt
Bước 1: Ngậm hai môi lại với nhau
Bước 2: Rung cổ họng của bạn và đẩy không khí ra từ mũi
Cùng luyện tập nhé!
milk/mɪlk/
time/taɪm/
my/maɪ/
- /n/
Đọc tương tự âm n trong tiếng Việt
Bước 1: Đặt đầu lưỡi chạm vào lợi phía sau hàm trên
Bước 2: Hơi hé miệng, rung cổ họng của bạn để phát âm và đưa không khí qua mũi
Cùng luyện tập nhé!
name/neɪm/
nail /neɪl/
sun/sʌn/
- /ŋ/
Âm này sẽ có cách đọc khá giống âm ng trong tiếng Việt nhưng hơi sẽ được giữ lại ở cổ họng chứ không thoát ra ngoài
Bước 1: Để phát âm âm này, bạn đặt đầu lưỡi chạm vào đầu miệng phía sau răng cửa
Bước 2: Rung cổ họng của bạn để phát âm và đưa không khí ra ngoài mũi
Cùng luyện tập nhé!
language/ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/
bank/bæŋk/
hungry/ˈhʌŋ.ɡri/
k. Cặp âm /h/ và /j/
- /h/
Đây là một âm vô thanh và được phát âm tương tự với âm h trong tiếng Việt
Bước 1: Mở miệng nhanh và đẩy nhiều hơi ra ngoài
Bước 2: Không rung cổ họng, lưỡi không chạm vào phần lợi trên và phát âm
Cùng luyện tập nhé!
hammer/ˈhæm.ər/
hamster/ˈhæm.stər/
handle/ˈhæn.dəl/
- /j/
Bước 1: Mở miệng một cách tự nhiên
Bước 2: Nhấn hai mép lưỡi vào hai bên hàm răng trên, đầu lưỡi hạ thấp và chạm vào chân răng dưới
Bước 3: Hạ lưỡi xuống và phát âm âm /j/
Cùng luyện tập nhé!
During/ˈdʒʊə.rɪŋ/
computer/kəmˈpjuː.tər/
beautiful/ˈbjuː.tɪ.fəl/
l. Bộ ba âm /l/, /w/, /r/
- /l/
Âm này có cách phát âm giống với âm l trong tiếng Việt nhưng sẽ không được đọc rõ hẳn ra
Bước 1: Đưa cao lưỡi cho đến khi nó chạm phần sau của răng cửa hàm trên
Bước 2: Để miệng mở một cách tự nhiên
Bước 3: Đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.
Cùng luyện tập nhé!
light /laɪt/
feel /fiːl/
hell /hel/
- /w/
Bước 1: Để môi thành hình tròn
Bước 2: Chu về phía trước, lưỡi thả lỏng và phát âm. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng và lưỡi vẫn thả lỏng
Cùng luyện tập nhé!
wet /wet/
win /wɪn/
wonderful/ˈwʌn.də.fəl/
- /r/
Âm này được phát âm tương tự với âm r trong tiếng Việt, tuy nhiên
Bước 1: Để môi thành hình tròn
Bước 2: Nâng cao lưỡi cho đến khi nó cong về phía sau
Bước 3: Hạ thấp lưỡi xuống và phát âm
Cùng luyện tập nhé!
right /raɪt/
sorry /ˈsɒri/
wrong /rɒŋ/
5 mẹo để có thể phát âm tốt hơn mỗi ngày
- Chọn tài liệu học với bảng phát âm IPA
Trước đây khi youtube chưa thật sự phổ biến, các sách dạy phát âm có đính kèm đĩa CD thường được sử dụng khá nhiều. Nhưng bây giờ bạn có thể tiếp cận những nguồn tài liệu này dễ dàng hơn khi youtube và internet phát triển. Bạn có thể tìm các video dạy phát âm chuẩn theo bảng IPA và học theo mỗi ngày trên đó. Hãy nhớ ưu tiên các video được giáo viên bản ngữ dạy với nhiều thông tin chi tiết có kèm hình ảnh và biểu đồ để dễ hình dung hơn.
- Thực hành mỗi ngày với bảng phát âm IPA
Bạn học nói tiếng Anh cũng giống như một đứa trẻ học tiếng mẹ đẻ của nó vậy, cần có sự thường xuyên, liên tục mới có thể đạt hiệu quả cao. Hãy lập cho mình một thời gian biểu học phát âm 30 đến 60 phút mỗi ngày để có thể cải thiện khả năng nói của mình nhanh chóng với bảng phát âm IPA nhé!
- Gương – dụng cụ không thể thiếu với bảng phát âm IPA
Có thể đọc đến đây bạn sẽ không hiểu tại sao lại cần một chiếc gương để học tiếng Anh đúng không?
Nhưng nó thực sự rất cần đó, chỉ cần có một chiếc gương nhỏ cầm tay thôi. Khi học bạn quan sát khẩu hình miệng, các vị trí răng, lưỡi của người hướng dẫn đọc ở đâu và sau đó hãy soi gương và bắt chước lại như thế. Soi gương giúp bạn có thể biết được các vị trí đặt lưỡi hay khẩu hình miệng của mình đã đúng hay chưa.
- Nghe và nói với bảng phát âm IPA
Việc xem một bộ phim nước ngoài, nghe và nhắc lại một vài câu văn ngắn mà nhân vật nói cũng giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm của mình. Hãy cố gắng bắt chước từ giọng điệu, ngữ âm, những nốt nhấn nhá trong câu nói của nhân vật để tạo cho mình thói quen và phản xạ tốt. Việc học qua phim, nhạc như thế này cũng giúp khá nhiều cho bạn trong việc học tiếng Anh giao tiếp đấy.
- Học các từ với ngữ âm với bảng phát âm IPA
Nếu ngày trước tra từ điển chỉ để bạn biết nghĩa thì bây giờ hãy tập thêm cho mình một thói nhìn ngữ âm được mô tả ngay bên cạnh từ đó. Thông thường trong các từ điển điện tử sẽ có phần để bạn nghe từ đó được như thế nào. Thói quen nhìn và nghe cách âm của từ bất kỳ giúp bạn biết thêm được cách đọc đúng của một từ mới. Biết thêm cách phát âm của một từ cũng cần thiết như việc biết thêm nghĩa của một từ vựng.
Trên đây là toàn bộ thông tin cơ bản về bảng IPA trong tiếng Anh và cách phát âm từng âm cụ thể trong đó mà mình đã tìm hiểu và chọn lọc được. Hy vọng với bài học hôm nay mà mình mang đến cho các bạn cùng một số lời khuyên để có thể phát âm tốt và hiệu quả, bạn sẽ thấy hữu ích cho quá trình học tập của mình.
Hãy kiên trì và luyện tập hằng ngày, chắc chắn bạn sẽ nhanh chóng giỏi lên với bảng phát âm IPA.
Chúc bạn học tốt và cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này!
XEM THÊM:
- Because & Because of: Cách dùng và hướng dẫn viết lại câu
- Động từ trong tiếng Anh: Khái niệm, phân loại & cách nhận biết
- Tất tần tật từ A – Z về Tiền tố & Hậu tố trong tiếng Anh