Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu bốn cấu trúc rất thường xuyên gặp trong văn viết, văn nói cũng như trong các bài tập ngữ pháp đó là: As soon as, as long as, as well as và as far as.
Nhìn thoáng qua thì cách viết và cấu tạo của chúng khá giống nhau nhưng ngữ nghĩa và cách dùng lại khác nhau hoàn toàn nhé.
1. Cấu trúc As Soon As
As soon as dịch sang tiếng Việt có nghĩa là ngay sau khi, là một liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh. Nếu bạn chưa biết thì liên từ phụ thuộc là một loại liên từ đứng trước mệnh đề phụ thuộc và nối nó với mệnh đề chính trong câu.
As soon as dùng để diễn tả một hành động được thực hiện ngay sau một hành động khác, có thể trong quá khứ hoặc tương lai. As soon as có thể đứng giữa hoặc đứng đầu câu, miễn là đứng ở mệnh đề chỉ hành động xảy ra sau.
1.1 Cách dùng trong quá khứ
Mệnh đề 1 + as soon as + Mệnh đề 2
Thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn
Ví dụ:
I called my dad as soon as I arrived to Hanoi.
⟹ Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội.
As soon as we got out the car, it started raining.
⟹ Ngay sau khi chúng tôi ra khỏi ô tô thì trời bắt đầu mưa.
As soon as he finished his work, he went out.
⟹ Ngay sau khi kết thúc công việc, anh ấy đã đi ra ngoài.
1.2 Cách dùng trong tương lai
Mệnh đề 1 + as soon as + Mệnh đề 2
Thì tương lai đơn Thì hiện tại đơn
Ví dụ:
As soon as I have the information, I’ll tell you.
⟹ Ngay sau khi tôi có thông tin, tôi sẽ nói cho bạn
I will have a shower as soon as I get home.
⟹ Tôi sẽ đi tắm ngay sau khi tôi trở về nhà.
I will give a job for youas soon as you graduate this university
⟹ Tôi sẽ cho bạn một công việc ngay sau khi bạn tốt nghiệp trường đại học này.
Đôi khi, các bạn cũng có thể gặp cấu trúc sau đây, diễn tả hành động kéo dài từ thời điểm hiện tại đến tương lai.
Mệnh đề 1 + as soon as + Mệnh đề 2
Thì tương lai đơn Thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
As soon as I have finished the show, I’ll go home.
⟹ Ngay sau khi kết thúc show, tôi sẽ về nha ngay.
1.3 Cách dùng trong câu mệnh lệnh
As soon as được dùng trong các câu mệnh lệnh với mục đích diễn tả một yêu cầu hoặc mệnh lệnh. Trong trường hợp này, cả 2 mệnh đề thường được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
Call me back as you as soon as you read this message.
⟹ Hãy gọi lại cho em ngay khi được tin nhắn này.
1.4 Trong câu đảo ngữ (As soon as đứng đầu câu)
As soon as + S + Ved/ V2, S + Ved/ V2
= No sooner/ Hardly + had + S + Ved/ V2 + than/ when + S + Ved/ V2
Ví dụ:
As soon as my son finished his homework, he went to bed.
⟹ No sooner/ Hardly had my son finished his homework than/when he went to bed.
Chú ý:
Cấu trúc As soon as thường đi với “possible” hoặc S + can / could với nghĩa càng sớm càng tốt, sớm nhất có thể.
Ví dụ:
Please reply me as soon as possible / as soon as I can.
⟹ Hãy trả lời tôi càng sớm càng tốt nhé.
2. As long as là gì?
As long as mang ý nghĩa miễn như, miễn là. Cũng giống như As soon as, As long as là một liên từ phụ thuộc.
Dưới đây là một số cách sử dụng của As long as.
2.1 Dùng để so sánh
Tuy được biết đến như một cụm từ mang ý nghĩa cố định, không thể dịch nghĩa từng từ để hiểu cả cụm từ nhưng trong trường hợp này bạn hoàn toàn có thể. Khi đó, as long as được dùng dựa trên cấu trúc as + Adj + as.
Ví dụ:
This ruler is as long as my notebook
⟹ Cái thước này dài bằng quyển vở của tôi.
2.2 Dùng với nghĩa “trong suốt thời gian” hoặc “trong thời kì này”
Ví dụ:
I’ll never forgive you as long as I live.
⟹ Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho anh chừng nào tôi còn sống.
2.3 Dùng với nghĩa tương tự Providing/ Provided that (miễn là) hoặc On the condition that (với điều kiện)
Đây là nghĩa được dùng nhiều nhất hiện nay của cụm từ này. As long as = So long as trong trường hợp này.
Ví dụ:
I’ll remember that film as long as I live.
⟹ Tôi sẽ nhớ bộ phim đó miễn là tôi còn sống
You can borrow the car so long as you don’t drive too fast.
⟹ Bạn có thể mượn chiếc ô tô miễn là bạn không lái quá nhanh.
2.4 Nhấn mạnh sự lâu dài của hành động trong một khoảng thời gian
Ví dụ:
The Asian Games can last as long as a month.
⟹ Một kì đại hội Thể thao Châu Á có thể kéo dài đến một tháng.
Xem thêm: Cấu trúc too to, enough to, so that, such that
3. As well as là gì?
As well as có nghĩa: Cũng như, thêm vào đó hoặc không những, mà còn. Như vậy, As well as có nghĩa tương đương với not only…but also và hoàn toàn có thể viết lại câu cho nhau.
Cấu trúc as well as dùng để nối hai mệnh đề, đưa ra những thông tin đã biết và nhấn mạnh những thông tin mới được đề cập ở mệnh đề sau. Nói cách khác, nó thường dùng để liệt kê những bộ phận cùng tính chất trong câu.
3.1 Sau As well as là động từ
S + V1 +…, as well as + V2 …
V2 thường chia ở dạng V-ing. Trong trường hợp V1 ở dạng nguyên thể thì V2 cũng ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
He hurt his arm, as well as breaking his leg. (V2 chia ở dạng V-ing)
⟹ Ông ta vừa bị thương ở cánh tay, vừa gãy chân nữa.
I have to clean the floors as well as cook the food. (V2 chia ở dạng nguyên thể)
⟹ Tôi phải lau dọn nhà cửa và cả nấu ăn nữa.
3.2 Sau As well as là danh từ, tính từ, đại từ
Ở trường hợp này chúng ta sử dụng rất tự nhiên phù hợp với nghĩa của câu, không có gì phức tạp về ngữ pháp.
Ví dụ:
She is beautiful as well as intelligent.
⟹ Anh ấy đẹp trai cũng như thông minh nữa.
Mary, as well as Ann, was delighted to hear the news.
⟹ Mary, cũng như Ann, đã rất vui mừng khi nghe tin này.
We have a responsibility to our community as well as to our families.
⟹ Chúng ta cần có trách nhiệm với cộng đồng cũng như với gia đình.
Chú ý:
- Cấu trúc As well as ở trường hợp trên có thể sử dụng cấu trúc Not only…but also để viết lại câu như sau
Ví dụ:
She is beautiful as well as intelligent.
⟹ She is not only beautiful but also intelligent.
- Ở ví dụ “Mary, as well as Ann, was delighted to hear the news”, động từ được chia theo chủ ngữ 1 là Mary. Đây được gọi là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Nếu câu có cấu trúc S1, as well as S2 + V thì V sẽ luôn được chia theo S1.
3.3 Dùng để so sánh
Cũng giống như As long as, as well as cũng được dùng ở dạng so sánh ngang bằng với cấu trúc as + Adv + as.
Ví dụ:
She speaks English as well as her father.
⟹ Cô ấy nói tiếng Anh cũng giỏi như bố cô ấy vậy.
3.4 As well đứng ở cuối câu với nghĩa “ngoài ra”, “thêm vào đó” hoặc “nữa đấy”
Chú ý: Không đặt dấu phẩy trước as well.
Ví dụ:
He has a car as well.
⟹ Ngoài ra, anh còn có cả ô tô nữa.
4. As far as là gì?
As far as có nghĩa là: Theo như. As far as thường nằm ở đầu câu để đưa ra ý kiến, quan điểm của người nói.
Một số cụm từ hay đi với as far as:
-
As far as I know = To my knowledge: Theo như tôi được biết
As far as I know, he isn’t comming today.
⟹ Theo như tôi biết thì hôm nay anh ta không tới.
-
As far as sb/sth is concerned: Theo quan điểm của ai về điều gì
He said that Sarah will do anything she can to help us, as far as he is concerned.
⟹ Anh ấy nói rằng Sarah sẽ làm bất kỳ điều gì có thể để giúp chúng ta, theo anh ấy là như thế.
-
As far as it goes: tốt nhất, không thể tốt hơn được nữa
It’s a good essay as far as it goes.
⟹ Đó là một bài tiểu luận tốt nhất rồi.
-
As far as I can see: Theo tôi thấy
As far as I can see, there are only two reasons for such an action.
⟹ Theo tôi thấy chỉ có hai lý do cho hành động đó.
Bài tập vận dụng
Mình đã giới thiệu xong bốn cấu trúc rất quen thuộc phía trên, có điều gì thắc mắc các bạn hãy để lại bình luận cho mình biết nhé.
13 comments
đầy đủ và dể hiểu💖
ad ơi mong ad giải thích thêm cho em câu 2,5 và 9 với ạ. Em cảm ơn!
Những câu này chỉ áp dụng theo cấu trúc thôi bạn
Hay quá! Mong bạn giải thích thêm cho mình câu 7 ở phần bài tập
Câu này hiểu theo nghĩa là “Theo như tập 2”
Hay quá ad ơiii
Oh yeahhh:))
rất thích bài viết
Hi, vậy hãy theo dõi các bài viết trên website Báo Song Ngữ thường xuyên bạn nhé
ngắn gọn dễ hiểu ❤️
Cảm ơn lời khen của các bạn. Website sẽ cố gắng hoàn thiện hơn trong thời gian tới
an useful lesson
An useful lesson!