Home Học tiếng AnhNgữ pháp tiếng Anh Cấu trúc It’s time: Hướng dẫn Cách dùng & Bài tập

Cấu trúc It’s time: Hướng dẫn Cách dùng & Bài tập

by Phạm Thư




Càng học rộng hiểu sâu về tiếng Anh, chúng ta nhận ra có rất nhiều những cấu trúc câu, những từ vựng hay ho và phong phú để diễn tả ý tưởng của mình. Hẳn chúng ta đã nghe rất nhiều về cấu trúc “It’s time …” nhưng lại chưa hoàn toàn nắm bắt cấu trúc này. Vì vậy, hãy cùng nắm tổng quan thông tin về cấu trúc này trong bài viết ngày hôm nay. 

Ý nghĩa của cấu trúc It’s time

It’s time… là cấu trúc sử dụng khi bạn muốn nhắc nhở rằng đến thời điểm làm việc gì đó, hoặc cho việc gì đó. Cấu trúc này thường được sử dụng khi muốn nhắc nhở, gọi hoặc khuyên ai đó một cách gấp gáp, khẩn thiết, và thường được sử dụng đa dạng. Ví dụ: 

  • It’s time you went to bed. (Dịch: Đến lúc bạn đi ngủ rồi.)
  • It’s time I bought a new pair of jeans. (Dịch: Đến lúc tôi mua chiếc quần bò mới rồi.)
  • It’s time to go to bed. (Dịch: Đến lúc đi ngủ rồi.)

Cách sử dụng cấu trúc

Có 2 dạng cấu trúc như sau: 

  • It’s time + past subjunctive (thì quá khứ)

Dạng câu này dùng để thể hiện rằng một thứ gì đó cần được hoàn thành và có thể đã hơi muộn để làm việc đó. 

Ví dụ: 

-> It’s time you went to bed. You’ll have to get up early tomorrow. (Dịch: Đến giờ bạn phải đi ngủ rồi. Bạn sẽ phải dậy sớm vào ngày mai đó.)

-> It’s about time this road was completed. They’ve been working on it for months. (Dịch: Đến thời điểm mà con đường này cần phải hoàn thành rồi. Họ đã làm việc với con đường này nhiều tháng trời.)

  • It’s time + (for somebody/something) + to do something: Đến thời điểm (cho ai đó/cái gì đó) làm cái gì

Khi chúng ta muốn nói rằng thời điểm thích hợp để làm một việc gì đó đã đến và chúng ta vẫn còn thời gian để làm việc đó, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc này. 

Ví dụ: 

It’s time to say goodbye. (Dịch: Đến lúc chào tạm biệt rồi)

It’s time for breakfast. (Dịch: Đến thời điểm cho bữa sáng rồi.)

Lưu ý rằng ngoài time, chúng ta có thể sử dụng high time (đến giờ cao điểm/đến đỉnh điểm/giờ gấp gáp) hoặc about time (đến thời điểm/đến giờ vàng) với 2 cấu trúc tương tự như trên, nếu bạn muốn nhấn mạnh thêm về thời điểm đó. 

Các dạng bài tập luyện tập

Bài 1: Điền câu trả lời sử dụng cấu trúc it’s time

Ví dụ: I think I wear too formal -> It’s time to wear more modest.

  1. I am getting a little overweight. —> 
  2. I have had toothache all week. —>
  3. We have to leave now. —>
  4. I haven’t heard off my best friend in over a week. —>
  5. These jeans have got holes in the knees. —>
  6. It’s 2am and I am feeling very tired. —>   
  7. I am a little bit sick. —>
  8. It’s 7.50pm and I have to meet my friend at 8pm!! —>
  9. I have never used the internet before! —>  
  10. I think I am the best student in the class. —>
  11. I really like it when people buy drinks for me. —>

Đáp án:

(Lưu ý: Đáp án chỉ mang tính chất tham khảo về ngữ pháp; bạn có thể sáng tạo về ý trả lời sao cho phù hợp)

  1. It’s time you went on a diet.
  2. It’s time you went to the dentist.
  3. It’s time to say goodbye. 
  4. It’s time you phoned your friend.
  5. It’s time you bought a new pair of jeans.
  6. It’s time you went to bed.
  7. It’s time to see the doctor and get some medicine.
  8. It’s time you left.
  9. It’s time for you to learn how to use the internet.
  10. It’s time you were more modest.
  11. It’s time you were less mean and more generous.

Bài 2. Điền động từ vào chỗ trống

  1. It’s really late.It’s time we _____ home.
  2. It’s 11 o’clock and the children are still in bed. It’s time they _____ .
  3. It’s late.It’s time for me _____ home.I am not allowed to come home late.
  4. It’s time for you _______ a new car.This old one isn’t good enough for you.
  5. When are you going to buy a car?It’s time you ______ a new car.
  6. It’s time for you _______ dinner.You must be hungry.
  7. It’s time I ________ my hair cut.I hate long hair!
  8. It’s time for us ______ learning a foreign language.What about English?
  9. It’s time we ________ learning English.
  10. It’s time you ________ this book.It was written by Oscar Wilde and it’s very good.

Đáp án: 

  1. went – 2. got up – 3. to go – 4. to buy – 5. bought – 6. to eat – 7. had – 8. to start – 9. started – 10. read

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment