In case trong tiếng Anh tuy là cấu trúc nhỏ lẻ nhưng lại có những vai trò khá quan trọng trong phần ngữ pháp tiếng Anh. Hơn nữa, để chinh phục được những cấp độ cao hơn trong tiếng Anh thì các cấu trúc nhỏ lẻ như in case lại càng không thể bỏ qua.
Trong bài viết hôm nay của mình, mình sẽ cùng các bạn đi vào tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc in case cũng như phân biệt in case với các cấu trúc khác nhé!
Cách dùng và cấu trúc của In case
1. Cách dùng
Incase có nghĩa là phòng khi, đề phòng, lo sợ rằng điều gì sẽ xảy ra trong tương lai sau đó.
Người ta thường sử dụng In case khi muốn nhắc nhở, ra lệnh cho ai đó làm gì hoặc nói về cách giải quyết nếu hành động ở mệnh đề chứa In case xảy ra.
2. Cấu trúc
a. Cấu trúc chung
In case + S + V(nguyên thể)
Ex:
The mother doesn’t let him climb trees in case he tears his trousers.
(Người mẹ không để cậu bé trèo cây vì sợ rằng nó sẽ làm rách quần của mình.)
Let’s bring an umbrella in case it rains, Nick!
(Hãy mang theo một chiếc ô phòng khi trời đổ mưa, Nick!)
Cấu trúc này có thể được theo sau bởi một mệnh đề mệnh lệnh, đề nghị hoặc một lời phát biểu và hành động trước mệnh đề In case là sự chuẩn bị, đề phòng nếu hành động trong vế In case xảy ra.
b. Cấu trúc In case với các thì
- Thì tương lai đơn / hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành + In case + thì hiện tại đơn
- Thì quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành + In case + thì quá khứ đơn
In case được sử dụng với các thì với nghĩa là “bởi vì lo sợ điều này sẽ xảy ra”, “vì sợ rằng điều đó có thể sẽ xảy ra”, “để phòng khi”.
Ngoài ra, cả các thì quá khứ và hiện tại khi đi với mệnh đề chứa In case đều có thể được thay thế bằng “should + V(nguyên thể)”.
Câu chứa Should dùng để diễn đạt câu khi không có nhiều khả năng xảy ra và cũng ít khi được sử dụng.
Ex:
My mother will make a cake in case her friends drop in at the weekend.
(Mẹ tôi sẽ làm một chiếc bánh để phòng khi bạn của bà ấy ghé chơi vào cuối tuần.)
I carry a spare wheel in case I have a puncture.
= I carry a spare wheel in case I should have a puncture.
(Tôi mang theo một chiếc bánh sơ cua vì lo sợ rằng nó sẽ bị thủng.)
Sarah drew a map for me in case I couldn’t find the house.
(Sarah đã vẽ bản đồ cho tôi vì sợ rằng tôi không thể tìm thấy ngôi nhà.)
c. Cấu trúc in case of
Bản chất của In case là một trạng từ hoặc một từ nối nhưng khi thêm of vào sau thì in case of trở thành một giới từ.
Cấu trúc:
In case of + N
Nó có nghĩa là khi hoặc nếu điều gì đó xảy ra thì nên làm gì, cần chuẩn bị hoặc đối phó như thế nào.
Ex:
In case of breakdown, please press the alarm button and call this number.
(Nếu nó bị hỏng, hãy ấn vào nút chuông báo động và gọi cho số điện thoại này.)
3. Lưu ý
Chúng ta không sử dụng in case để thay thế cho if
Trong một số trường hợp nhất định, chúng ta có thể sử dụng lest kèm với should để thay thế cho “in case” với nghĩa là “lo sợ rằng”.
Ex:
He insures his bicycle lest it should be stolen.
(Anh ấy giữ xe đạp của mình vì lo sợ rằng nó bị lấy cắp mất.)
Người ta thường sử dụng lest trong các tình huống văn nói thông thường chứ không sử dụng cả trong văn viết như in case. In case vẫn là cấu trúc thông dụng và được sử dụng linh hoạt trong nhiều trường hợp hơn.
Phân biệt in case với in case of và in case với if
1. Phân biệt in case và in case of
Theo sau In case là một mệnh đề với chủ ngữ và động từ và mang nghĩa phòng khi, đề phòng, lo sợ việc gì.
Còn theo sau in case of luôn luôn là một danh từ với nghĩa là khi, nếu điều gì xảy ra.
2. Phân biệt incase và if
In case có nghĩa “phòng khi, trong trường hợp” còn if lại mang nghĩa là “nếu, nếu mà”.
In case được sử dụng khi muốn nói rằng trước khi một điều gì đó xảy ra thì chúng ta nên làm gì để đề phòng, xử lý hay chuẩn bị.
Còn if dùng khi muốn nói sau khi sự việc xảy ra rồi thì mình nên làm gì, phải làm gì. Bạn có thể tìm hiểu kĩ hơn về cấu trúc if trong bài Câu Điều Kiện
Ngoài ra, in case mang tính cẩn thận, chuẩn bị hay đề phòng cao hơn so với if. If thường dùng để đưa ra một lời khuyên, lời nhắc nhở nhẹ nhàng.
Ex:
Remember to bring a raincoat in case it rains.
(Nhớ mang theo áo mưa phòng khi trời mưa nhé.)
If you want to pass this exam, you should try your best.
(Nếu cậu muốn vượt qua kì thi này thì cậu nên cố gắng hết mình.)
Bài tập vận dụng với cấu trúc in case
1. Bài tập
Bài 1: Viết lại các câu sau theo cấu trúc in case sao cho nghĩa không đổi:
- I thought my mom might be worried about me. So I phoned her.
- Nam’s bike can be stolen by someone. So Nam should lock his bike.
- I am afraid of being a power cut so I always keep candles in the house.
- Because Taylor is worried that someone recognize her, she doesn’t dare to leave the house.
- Please use the stairs when a fire occurs.
Bài 2: Sử dụng in case/ in case of hoặc if sao cho phù hợp để hoàn thành các câu văn sau:
- Here’s my phone number …….. you need to contact me.
- …….. somebody tries to break into the house, the burglar alarm will ring.
- …….. emergency, you should call 113.
- I’ll draw a map for you …….. you have difficulty finding our house.
- …….. we meet at 9:30, we will have plenty of time.
- I’ll lend her some money …….. she ask for my help.
2. Hướng dẫn giải bài tập
Bài 1:
- ⇒ I phoned my mom in case she would be worried about me.
- ⇒ Nam should lock his bike to something in case somebody tries to steal it.
- ⇒ I always keep candles in the house in case there is a power cut.
- ⇒ Taylor doesn’t dare to leave the house in case someone recognize her.
- ⇒ In case of a fire, you should use stair.
Bài 2:
- in case
- If
- in case of
- in case
- If
- in case
Trên đây là toàn bộ kiến thức mà mình đã tìm hiểu và tổng hợp được về cấu trúc in case để gửi đến bạn. Hi vọng tài liệu và bài tập mà mình cung cấp trong bài sẽ giúp ích nhiều cho bạn.
Chúc bạn luôn học tốt và hãy tiếp tục ủng hộ các bài viết tới của chúng mình nhé!
Cảm ơn bạn.
XEM THÊM:
2 comments
hi vọng bạn có thể rút ngắn lại bài viết để việc tiếp nhận thông tin dc nhanh hơn
Cảm ơn bạn đã đóng góp ý kiến. Báo Song Ngữ sẽ có chỉnh sửa để giúp bạn đọc tiếp cận thông tin dễ dàng nhất ^^