Nhiều bạn gặp khó khăn trong việc định nghĩa và phân biệt được mệnh đề quan hệ. Vậy, những trường hợp nào có thể dùng được mệnh đề này? Đây mà một câu hỏi mà rất nhiều bạn học chưa hiểu rõ về nó. Bạn có thể hiểu rằng đây là một chủ điểm kiến thức ngữ pháp quan trọng các bạn cần nắm vững trong tiếng Anh, đặc biệt nếu bạn biết sử dụng tốt trong các kì thi IElTS thì band của bạn sẽ lên cao. Trước hết người học cần nắm vững để biết cách ứng dụng cho bài thi đặc biệt là kỹ năng Writing, Speaking.
Bài học hôm nay, Báo Song Ngữ sẽ giới thiệu với các bạn những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ và những trường hợp đặc biệt giúp bạn có thể cải thiện tiếng Anh của bạn.
I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ví dụ 1:
The man who is wearing the T-shirt is my boyfriend.
Trong câu này phần được viết in đậm được gọi là một relative clause, nó đừng sau “the man” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The man is my boyfriend.
Ví dụ 2:
The boy is Linh’s boyfriend. He is sitting next to me . => The boy who is sitting next to me is Linh’s boyfriend.
Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that…
Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
II. Phân loại
1. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định hay còn gọi là mệnh đề quan hệ giới hạn (Retristive relative clause/ Defining relative clauses):
Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó.
Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính
Ví dụ: The man who keeps the school library is Mr. Kelvin. (Người đàn ông mà trông coi thư viện trường là ông Kelvin.)
2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses)
Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định.
Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-).
Ví dụ: That man, whom you saw yesterday, is Mr. Nam. (Người đàn ông đó, người mà tôi đã thấy hôm qua, là ông Nam.)
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this , that, these, those.
Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”.
III. Các dạng mệnh đề phổ biến
A. Relative Pronouns – đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ
Who Làm chủ ngữ,đại diện ngôi người. I told you about the girl who lives next door.
which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật,động vật.
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó. Do you see the cat which is lying on the roof?
This is the book which I’m looking for.
She couldn’t read which surprised me.
whose Chỉ sở hữu cho người và vật. Do you know the boy whose father is a doctor?
whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người.
I was invited by the professor whom I met at the conference.
That Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề qua hệ xác định( who, which vẫn có thể sử dụng được). I
don’t like the table that stands in the kitchen.
B. Relative Clauses – Mệnh đề quan hệ
1. WHO
Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
Thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.
2. WHOM
Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
Thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: Hung is a person whom I admire very much
3. WHICH
Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
Thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
Ví dụ: The machine which broke down is working again now.
4. THAT
Mệnh đề quan hệ xác định:
– Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which…
Mệnh đề quan hệ không xác định:
– Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is sixty years old => My father, who is sixty years old, is a doctor.
Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:
Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật).
Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.
Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that
Ví dụ: Phan, who/whom I played volleyball with on Sunday, was fitter than me.
5. WHOSE
Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their,
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with
IV. Các trạng từ quan hệ
1. WHY
– Mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE
– Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(Where = on /in/at¬ + which)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
3. WHEN
– Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(When = on /in/at¬ + which)
Eg:
– That was the time when (at which) he managed the company.
– I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.
V. Lưu Ý
a. Cách dùng Whose và Of Which:
+) Whose: dùng cho cả người và vật, đứng trước danh từ.
Ví dụ: This is my bag. Its price is not too cheap.
→ This is my bag whose price is not too cheap.
(Đây là cái túi của tôi, cái giá của nó không quá rẻ tiền)
+) Of Which: chỉ dùng cho vật, không dùng cho người, đứng sau danh từ. Phải thêm THE trước danh từ
Ví dụ: This is my notebook. Its cover is nice.
→ This is my notebook the cover of which is nice.
(Đây là quyển sách ghi của tôi, bìa của nó rất đẹp)
b. Cách dùng dấu phẩy trong mệnh đề:
– Dấu phẩy được đặt trong mệnh đề quan hệ không hạn định.
– Nếu mệnh đề tính từ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề.
Ví dụ: My grandfather, who is 60, still works as a teacher.
(ông của tôi, 60 tuổi, vẫn làm giáo viên)
– Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề, cuối mệnh đề dùng dấu chấm.
Ví dụ: This is my Sister, who is a teacher.
c. Khi nào có thể rút gọn mệnh đề quan hệ:
– Khi nó là mệnh đề quan hệ xác định (không có dấu phẩy)
– Khi đại từ là túc từ.
– Khi phía trước mệnh đề quan hệ không có giới từ
Ví dụ: The man who is standing over there is a doctor.
→ The man standing over there is a doctor.
d. Cách dùng THAT trong mệnh đề quan hệ
– Khi nào không được dùng đại từ quan hệ THAT: khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
– Khi nào bắt buộc dùng THAT: khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên, trong đó vừa có người vừa có vật
Eg: The man and his dog came out for a walk. They were very happy.
→ The man and his dog that came out for a walk were very happy.
(Người đàn ông và chú chó của anh ta ra ngoài đi dạo. Họ rất vui vẻ)
– Khi nào nên dùng THAT
+) Khi đầu câu là it trong câu chẻ (Cleft sentences)
Ví dụ: It is my father that made the table.
(Cha tôi là người làm cái bàn đó)
+) Khi đứng trước đó là: all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất.
Ví dụ:
– There is something that must be done.
(Có 1 chuyện cần phải được thực hiện)
– I have two brothers, both of whom are students. He tried on three dresses, none of which fitted him.
Bài tập vận dụng
XEM THÊM:
- Câu cảm thán trong tiếng Anh: Cách dùng & ví dụ
- Tất tần tật về Từ Loại trong tiếng Anh: Cách dùng, nhận biết
- Cấu trúc Would you like: Cách dùng và bài tập