Home Việt Nam Báo động mức sinh đã xuống thấp ở nhiều vùng đô thị

Báo động mức sinh đã xuống thấp ở nhiều vùng đô thị

by Admin




Alongside Vietnam’s declining population growth and birth rates, some localities are not reproducing enough to sustain current population levels.

Bên cạnh việc Việt Nam đang giảm tốc độ tăng trưởng dân số và tỷ lệ sinh, một số địa phương có nguy cơ không thể duy trì mức dân số như hiện tại.

The average Vietnamese woman now bears 2.09 children, a figure sustained(1) since 2006. In 1992, the figure was 3.74, Vice Minister of Health Nguyen Viet Tien said at a meeting on Thursday to commemorate the World Population Day.

Thứ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Việt Tiến phát biểu tại một cuộc họp vào thứ Năm tại lễ kỷ niệm Ngày Dân số Thế giới rằng theo số liệu duy trì từ năm 2006 thì một người phụ nữ Việt Nam hiện sinh được 2.09 đứa trẻ. Trong khí đó năm 1992, con số này là 3,74.

Vietnam’s annual(2) population growth on average from 2010 has been 1 percent, said Tien. The figure was 1.7 percent from 1989 to 1999, and 1.2 percent from 1999 to 2009.

Bà Tiến cho biết tỉ lệ tăng trưởng dân số hàng năm của Việt Nam trung bình từ năm 2010 là 1%. Con số này là 1,7% từ 1989 đến 1999 và 1,2% từ 1999 đến 2009.

mức sinh thấp

A replacement fertility rate of approximately 2.1 children per woman is needed to sustain a population, but that’s not the case in some Vietnamese localities. For example, the birthrate is 1.34 in the southern province of Dong Thap, 1.36 in HCMC, 1.37 in the southern province of Ba Ria-Vung Tau and 1.53 in the southern province of Hau Giang, said Nguyen Doan Tu from the General Office for Population and Family Planning.

Ông Nguyễn Doãn Tú thuộc Tổng cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình cho biết mức sinh khoảng 2,1 con / phụ nữ là cần thiết để duy trì dân số, nhưng điều đó không xảy ra ở một số địa phương tại Việt Nam. Ví dụ, tỷ lệ sinh là 1,34 ở tỉnh Đồng Tháp, 1,36 ở TP HCM, 1,37 ở tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và 1,53 ở tỉnh Hậu Giang.

This poses(3) a problem, Tu said. There are fewer young people and more old people now, with 7.6 percent of the population being above 65 and 24 percent under 15, said Tu. Corresponding(4) figures in 1989 were 4.7 percent and 39 percent in 1989, he said.

Ông Tú cho biết, điều này gây ra một vấn đề. Hiện tại có ít người trẻ tuổi và nhiều người già hơn, với 7,6% dân số trên 65 tuổi và 24% dưới 15 tuổi. Số liệu tương ứng vào năm 1989 là 4,7% và 39% vào năm 1989.

There are positive aspects to the current situation, too, the meeting heard. Despite the declining population growth and birth rate, there are significantly more people of working age in the population now. 68.4 percent of the population are within the working age group of between 15 and 64, compared to just 56.1 percent in 1989. The percentage of people in this age group is expected to peak at 70 percent in 2020.

Theo như cuộc họp: “Có những khía cạnh tích cực cho tình hình hiện tại. Mặc dù sự gia tăng dân số và tỷ lệ sinh giảm, nhưng hiện tại có nhiều người trong độ tuổi lao động. 68,4 % dân số nằm trong độ tuổi lao động từ 15 đến 64, so với năm 1989 chỉ có 56,1%. Tỷ lệ phần trăm của những người trong độ tuổi này dự kiến sẽ đạt tới 70% vào năm 2020.”

Vietnam’s population hit 96.2 million this year, which is third in Southeast Asia and 15th globally, according to the Central General Census and Housing Steering Committe. Males make up 49.8 percent of the population now, a slight increase from last year’s 49.4 percent.

Theo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương Dân số Việt Nam đạt 96,2 triệu người trong năm nay, đứng thứ ba ở Đông Nam Á và thứ 15 trên toàn cầu. Hiện nay, nam giới chiếm 49,8% dân số, tăng nhẹ so với năm ngoái 49,4%.

The country reached a turning point in 2015 when it started to become one of the countries with the fastest aging populations in the world, the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs had said in a 2016 report.

Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã cho biết trong một báo cáo vào năm 2016: Đất nước đã đạt được một bước ngoặt vào năm 2015 khi bắt đầu trở thành một trong những quốc gia có dân số già nhanh nhất thế giới”.

The number of Vietnamese people over the age of 65 would rise to a projected 18 million by 2040, accounting for more than 18 percent of the population and transforming Vietnam from a young society into an old one, the report quoted the United Nations as saying.

Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc cho biết: “Số người Việt Nam trên 65 tuổi sẽ tăng lên 18 triệu người vào năm 2040, chiếm hơn 18% dân số và biến Việt Nam từ một xã hội trẻ thành một xã hội già”.

While Vietnam has had a one-or-two children per couple policy since the 1960s to combat(5) its formerly fast population growth, the government is now encouraging families to have two children as the country faces an aging population.

Trong khi Việt Nam đã có chính sách một hoặc hai con cho mỗi cặp vợ chồng kể từ những năm 1960 để chống lại sự tăng trưởng dân số nhanh trước đây, chính phủ hiện đang khuyến khích các gia đình sinh hai con khi đất nước phải đối mặt với dân số già.

Nguyen Dinh Cu, former head of the Institute for Population and Social Studies, said in a 2017 press exchange that Vietnam should scrap(6) its two-child policy altogether and allow couples to decide the number of children they want to have.

Ông Nguyễn Đình Cử, cựu viện trưởng Viện nghiên cứu xã hội và dân số, cho biết trong một cuộc trao đổi với báo chí năm 2017 rằng Việt Nam nên loại bỏ hoàn toàn chính sách hai con và cho phép các cặp vợ chồng quyết định số lượng con mà họ muốn có.

Currently, government officials and party members who have more than two children are disciplined and not entitled(7) to promotion.

Hiện tại, các quan chức chính phủ và đảng viên có nhiều hơn hai con sẽ bị kỷ luật và không được quyền thăng chức.

New words:

1, sustained (adj) /səˈsteɪnd/ continuing for a time:

We’ll have to make a sustained effort to finish this job on time.

2, annual (adj) /ˈæn.ju.əl/ happening once every year:

Companies publish annual reports to inform the public about the previous year’s activities.

3, pose(v) /pəʊz/ to cause something, especially a problem or difficulty:

Nuclear weapons pose a threat to everyone.

4, Corresponding (adj) /ˌkɒr.ɪˈspɒn.dɪŋ/ similar to, connected with, or caused by something else:

Company losses were 50 percent worse than in the corresponding period last year.

5, combat(V) /kəmˈbæt/ to try to stop something unpleasant or harmful from happening or increasing:

The government is spending millions of dollars in its attempt to combat drug abuse.

6, scrap(V) /skræp/ to decide not to continue with an activity or plan:

The bank has scrapped its plans for a property division.

7, entitled(adj) /ɪnˈtaɪ.təld/ feeling that you have the right to do or have what you want without having to work for it or deserve it, just because of who you are:

These kids are spoiled, entitled, self-absorbed, and apathetic.

Xem thêm: Stt, tus Buồn tâm trạng về tình yêu, cuộc sống và gia đình!

You may also like

Leave a Comment