“Not only, but also” là một cấu trúc khá quen thuộc ở chương trình học phổ thông và rất hay xuất hiện trong các đề thi đại học. Nó cũng là chất liệu tốt cho bài Writing của chúng ta trở lên phong phú, hấp dẫn.
Tuy nhiên đây cũng là một cấu trúc khá nâng cao đối với những bạn mới tiếp cận, hôm nay mình sẽ trình bày chi tiết ý nghĩa cũng như cách sử dụng Not only….but also để mọi người cùng hiểu rõ nhé.
Định nghĩa
Not only…But also: Không những/không chỉ … mà còn.
Not only, but also dùng để nối hai từ, cụm từ, hai ý có cùng vị trí, tính chất trong câu và thường vế thứ hai, tức là vế sau “but also” sẽ được nhấn mạnh hơn.
Ex: She is not only beautiful but also intelligent. (Cô ấy không chỉ đẹp mà còn thông minh)
Như vậy trong ví dụ trên, chúng ta sử dụng Not only, but also để nhấn mạnh hai phẩm chất của cô ấy là đẹp và thông minh. Dĩ nhiên nếu viết đơn giản hơn và không cần nhấn mạnh thì ta có thể viết: “She’s beautiful and intelligent.”
Các cấu trúc Not only…but also
Đứng sau Not only…but also bắt buộc phải là những từ loại giống nhau, ví dụ danh từ với danh từ, động từ với động từ… Vì vậy, chúng ta có 5 cấu trúc Not only…but also thường được sử dụng dưới đây.
Nhấn mạnh Danh từ
S + V + not only + Noun + but also + Noun
Ex: He speaks not only English but also Spanish.
⟹ Anh ấy không những nói được tiếng Anh mà còn cả tiếng Tây Ban Nha nữa.
Nhấn mạnh tính từ
S + V + not only + Adj + but also + Adj
Ex: She is not only rich but also famous.
⟹ Cô ấy không chỉ giàu mà còn nổi tiếng nữa.
Nhấn mạnh động từ
S + not only + V + but also + V
Ex: John not only sings well but also dances perfectly.
⟹ John không những hát hay mà còn đàn giỏi nữa.
Nhấn mạnh trạng từ
S + V + not only + Adv + but also + Adv
Ex: Tu works not only quickly but also efficiently.
⟹ Tú không chỉ làm việc nhanh mà còn hiệu quả nữa.
Nhấn mạnh cụm giới từ
S + V + not only + Prep + but also + Prep
Ex: Doing exercise is not only good for your physical health but also for mental health.
⟹ Tập thể dục không những tốt cho tình trạng thể chất mà còn tốt cho tinh thần.
Xem thêm: As long as là gì?
Đảo ngữ với Not only…also
Not only + Trợ động từ/ Modal verb + S + V but also …
Not only + động từ tobe + S… but also …
Như vậy bạn có thể hiểu đơn giản và dễ nhớ như sau: Khi muốn sử dụng cấu trúc đảo ngữ, bạn đảo “Not only” lên đầu câu, sau đó là Trợ động từ/ Modal verb/ động từ tobe đảo lên trước chủ ngữ, vế còn lại giữ nguyên.
Ex: She is not only rich but also famous.
⟹ Not only is she rich but also famous.
I not only sing well but also dance perfectly.
⟹ Not only do I sing well but also dance perfectly.
Increasing cost of fuel can not only save fuel, it also protects environment.
⟹ Not only can increasing cost of fuel save fuel but also protects environment.
Rất đơn giản và dễ hiểu phải không?
Lưu ý
Trong mẫu câu Not only…but also, ta có thể để nguyên “but also”, nhưng cũng có thể bỏ “also” hay tách “also” khỏi “but” và để “also” trở thành một trạng từ thêm nghĩa cho động từ, có khi cả “but” cũng có thể bỏ.
Ex: Not only I but my parents also like watching this film.
Not only I but my parents like watching this film.
She not only passed the exam but got the best mark also.
Bài tập sử dụng cấu trúc Not only…but also
Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc Not only…but also
- There are problems with the children. There are problems with their parents.
- She can make people laugh. She can make people cry.
- He writes plays for television. He acts in movies.
- I sent her many letters. I also tried to telephone her.
- We visit our grandfather’s house in autumn. We visit our grandfather’s house in spring.
- He can dance. He can sing.
- They need water. They need medicine.
- She has been late four times. She hasn’t done any work.
- He was upset. He was angry.
- In winter the days are short. They are also cold and dark.
- Mary has both toothache and headache.
- The underground is quick. It is also cheap.
- She will have to study hard. She will have to concentrate to do well on the exam.
- That boy was dirty and he was lazy, too.
- Pneumonia is a dangerous disease. Smallpox is a dangerous illness.
Đáp án
- There are problems not only with the children but also with their parents.
- She can not only make people laugh, but also make them cry. / Not only can she make people laugh, but she can also make them cry.
- He not only writes plays for television but also acts in movies.
- I not only sent her many letters but also tried to telephone her.
- We visit our grandfather’s house not only in autumn but also in spring.
- He can not only dance but also sing.
- They need not only water but also medicine.
- Not only has she been late four times; but she has also not done any work.
- He was not only upset but also angry.
- In winter the days are not only short but also cold and dark.
- Mary has not only toothache but headache also.
- The underground is not only quick but also cheap.
- Not only will she have to study hard, but she will also have to concentrate to do well on the exam.
- That boy was not only dirty but also lazy.
- Not only pneumonia but also Smallpox is a dangerous illness.
Hi vọng bài viết trên đây đã giúp bạn củng cố thêm kiến thức về một trong những phần ngữ pháp dễ nhầm lẫn nhất và cũng quan trọng nhất trong tiếng Anh. Chúc bạn học tốt!
Xem thêm: Cách sử dụng cấu trúc no good, no point, no use, not worth