As trading activities on e-commerce platforms bring huge profits, collecting tax has become a burning issue for many countries.
Do hoạt động mua bán trên các nền tảng thương mại điện tử mang lại lợi nhuận khổng lồ nên việc thu thuế đã trở thành vấn đề nhức nhối của nhiều quốc gia.
Collecting tax from e-commerce is a difficult problem all over the globe, because the current taxation system was built for the traditional economy, while the digital economy is based on online transactions.
Thu thuế từ thương mại điện tử là một vấn đề nan giải trên toàn cầu, vì hệ thống thuế hiện tại được xây dựng cho nền kinh tế truyền thống, trong khi nền kinh tế số dựa trên các giao dịch trực tuyến.
The global e-commerce market had value of $26 trillion in 2020, according to UNCTAD (the United Nations Conference on Trade and Development). The strong rise of e-commerce in the context of the pandemic has increased the proportion of online retail from 16 percent of total retail turnover to 19 percent in 2020.
Thị trường thương mại điện tử toàn cầu đạt trị giá 26 nghìn tỷ đô la vào năm 2020, theo UNCTAD (Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển). Sự gia tăng mạnh của thương mại điện tử trong bối cảnh đại dịch đã nâng tỷ trọng bán lẻ trực tuyến từ 16% tổng doanh thu bán lẻ lên 19% vào năm 2020.
In 2019, OECD said taxation agencies should rely on e-commerce platforms to prevent tax evasion. The organization released a set of harmonized tax rules on VAT/GST (value added tax, known in some countries as a goods and services tax) in a digital economy.
Vào năm 2019, OECD cho biết các cơ quan thuế nên dựa vào các nền tảng thương mại điện tử để ngăn chặn việc trốn thuế. Tổ chức đã phát hành một bộ quy tắc thuế hài hòa về VAT / GST (thuế giá trị gia tăng, được gọi là thuế hàng hóa và dịch vụ ở một số quốc gia) trong nền kinh tế kỹ thuật số.
The set of rules, already in place in a number of countries, help eliminate double taxation or no taxation.
Bộ quy tắc đã được áp dụng ở một số quốc gia, giúp loại bỏ tình trạng đánh thuế hai lần hoặc không đánh thuế.
Countries are looking for ways to more efficiently collect taxes from technology corporations or online-based activities.
Các quốc gia đang tìm cách thu thuế hiệu quả hơn từ các tập đoàn công nghệ hoặc các hoạt động trên nền tảng trực tuyến.
In the UK, e-commerce platforms such as eBay and Amazon must be sure that their overseas clients register VAT in the UK. The platforms will face heavy penalties or criminal proceedings if they don’t observe the regulation.
Tại Anh , các nền tảng thương mại điện tử như eBay và Amazon phải đảm bảo rằng khách hàng ở nước ngoài của họ đăng ký VAT tại Vương quốc Anh. Các nền tảng sẽ phải đối mặt với các hình phạt nặng hoặc các thủ tục tố tụng hình sự nếu họ không tuân thủ quy định.
In Germany, e-commerce platforms must take legal responsibility about unpaid VAT of sellers in Germany.
Tại Đức, các nền tảng thương mại điện tử phải chịu trách nhiệm pháp lý về thuế VAT chưa thanh toán của người bán ở Đức.
India once stirred debate when requesting e-commerce platforms to collect GST from suppliers. E-commerce firms in the countries argued that the regulation increased their legal compliance costs as they have to implement the function of taxation bodies.
Ấn Độ từng gây tranh cãi khi yêu cầu các nền tảng thương mại điện tử thu thuế GST từ các nhà cung cấp. Các công ty thương mại điện tử ở nước này cho rằng quy định này đã làm tăng chi phí tuân thủ pháp luật của họ khi họ phải thực hiện chức năng của cơ quan thuế.
In Europe, since July 1, 2021, all online sellers and marketplaces have had to file business registration in a member country if they want to sell goods online to the EU. The companies that sell goods online have to collect VAT when transactions are carried out via EU-based warehouses.
Ở Châu Âu, kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2021, tất cả người bán và sàn giao dịch trực tuyến phải đăng ký kinh doanh tại một quốc gia thành viên nếu họ muốn bán hàng trực tuyến sang EU. Các công ty bán hàng trực tuyến phải thu VAT khi giao dịch được thực hiện qua các kho hàng ở EU.
Vietnam is one of the most promising digital economies in Southeast Asia. The Vietnamese e-commerce market has an impressive growth rate. Vietnam’s e-commerce revenue reached $13.2 billion in 2020, while the figure is expected to reach $52 billion by 2025, with the average growth rate of 29 percent.
Việt Nam là một trong những nền kinh tế kỹ thuật số triển vọng nhất ở Đông Nam Á. Thị trường thương mại điện tử Việt Nam có tốc độ tăng trưởng ấn tượng. Doanh thu thương mại điện tử của Việt Nam đạt 13,2 tỷ đô la vào năm 2020 và con số này dự kiến sẽ đạt 52 tỷ đô la vào năm 2025, với tốc độ tăng trưởng trung bình là 29%.
The activities of selling/buying goods on marketplaces have become an indispensable part of people’s life in many regions. However, it is challenging to manage the tax payment for this business mode.
Hoạt động mua bán hàng hóa tại các sàn thương mại trực tuyến đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống của người dân nhiều vùng miền. Tuy nhiên, việc quản lý nộp thuế đối với hình thức kinh doanh này còn nhiều thách thức.
Các bạn đọc tiếp tại link: https://vietnamnet.vn/en/feature/vietnam-fails-to-collect-tax-from-cross-border-e-commerce-780459.html
Bài viết của tác giả Duy Vũ, trên báo Vietnamnet
E-commerce /ˈiːˌkɒmɜːs/ – n : thương mại điện tử
Tax /tæks/ – n : thuế
Ex: They’re increasing the tax on cigarettes. – Họ đang tăng thuế thuốc lá.
Digital /ˈdɪdʒ.ɪ.təl/ – adj : kỹ thuật số
Ex: digital TV – TV kỹ thuật số
Context /ˈkɒn.tekst/ – n : bối cảnh
Ex: This small battle is very important in the context of Scottish history. – Trận chiến nhỏ này rất quan trọng trong bối cảnh lịch sử Scotland.
Evasion /ɪˈveɪ.ʒən/ – n : Sự tránh, sự lảng tránh, sự lẩn tránh, sự thoái thác
Ex: Her speech was full of excuses and evasions and never properly addressed the issue. – Bài phát biểu của cô ấy đầy những lời bào chữa,lảng tránh và không bao giờ giải quyết đúng vấn đề.
Regulation /ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ – n : quy định
Ex: government regulation of inflation – quy định của chính phủ về lạm phát
Warehouse /ˈweə.haʊs/ – n : kho hàng, nhà kho
Ex: They pulled down the warehouse to build a new supermarket. – Họ phá bỏ nhà kho để xây siêu thị mới.
2 comments
dạ web cập nhập tin tức hằng ngày nhiều nhiều xíu được không ạ kiểu vừa tạo thói quen đọc với vừa rèn tiếng anh ấy .Tại em thấy web ít ra bài mới
Hi, cảm ơn góp ý của bạn nhé! Chúng mình sẽ ra tăng tần suất ra bài mới ạ!Hãy đón đọc các bài viết tiếp theo của tụi mình nhé!