Home Thế giới Sinh viên tốt nghiệp gặp khó khăn trong thị trường lao động vì COVID-19

Sinh viên tốt nghiệp gặp khó khăn trong thị trường lao động vì COVID-19

by Phạm Thư




British clothing design school graduate Phoebe St. Leger’s dream of working for a major fashion company has been delayed for now.

Phoebe St. Leger là một sinh viên tốt nghiệp trường thiết kế thời trang Anh Quốc, có giấc mơ được làm việc trong một công ty thời trang lớn bị hoãn lại cho đến tận bây giờ.

Like many other students around the world who completed their higher education in 2020, the coronavirus health crisis is creating problems for her future career path.

Giống như nhiều sinh viên khác trên toàn thế giới, người đã hoàn thành các chương trình giáo dục bậc cao trong năm 2020, khủng hoảng y tế về virus corona đã tạo ra nhiều khó khăn cho con đường sự nghiệp tương lai của cô.

The coronavirus forced the cancellation of St. Leger’s final-year fashion show, which is usually part of her university’s graduation ceremonies. This removed the chance for her to show her knitwear clothing collection to people in the industry, some of whom might have liked her work enough to offer her a job.

Virus corona đã khiến cho chương trình trình diễn thời trang cuối năm của St. Leger, thường là một phần trong lễ tốt nghiệp đại học của cô, phải hoãn lại. Điều này đã làm mất đi cơ hội được trình diễn bộ sưu tập quần áo dệt kim của cô với những người trong ngành, những người mà có thể sẽ hứng thú với dự án của cô đủ để cho cô một công việc.

Instead, the 23-year-old returned to her family home in Winchester, southern England, and presented her classwork online. She has applied for about 40 jobs, but has not yet received any offers.

Thay vào đó, người con 23 tuổi này quay về với quê nhà của mình tại Winchester, miền Nam nước Anh, và trình chiếu dự án trên lớp của mình trực tuyến. Cô đã nộp đơn ứng tuyển cho khoảng 40 công việc, nhưng chưa nhận được lời mời (đi làm) nào cả.

“All the jobs have all dried up – everywhere,” St. Leger told the Associated Press. She knows graduates from past years who have been dismissed from their jobs or are temporarily out of work, so now she is prepared to seek a job outside of her industry. One possibility would be in food service.

“Tất cả các công việc đều đã hết sạch ở khắp mọi nơi.” St. Leger chia sẻ với hãng thông tấn xã Associated. Cô quen biết những người tốt nghiệp từ những năm trước đã bị cho tôi việc hoặc đang tạm thời không đi làm, vì vậy cô đang chuẩn bị tìm việc trái ngành. Một trong số các khả năng sẽ là ngành dịch vụ thực phẩm.

“It’s still hard to be hopeful when you’re not seeing anyone doing well at the moment,” she said.

“Còn rất khó để hy vọng khi bạn không nhìn thấy bất cứ ai đang ổn định tại thời điểm hiện tại,” cô cho biết.

Young people everywhere armed with new degrees and professional qualifications are struggling to enter the workforce as the health crisis pushes the world’s economy into recession. COVID-19 has limited the hopes of graduates getting their first jobs, an important step in building new careers. Many employers have had to reduce efforts to employ recent graduates or even withdraw job offers.

Người trẻ khắp mọi nơi với những tấm bằng cấp mới và các chứng chỉ chuyên môn đang vật lộn tiến vào thị trường lao động khi khủng hoảng y tế đẩy nền kinh tế thế giới vào suy thoái. COVID-19 đã cản trở hy vọng có được công việc đầu tiên, là bước tiến quan trọng trong việc xây dựng sự nghiệp mới, của những người tốt nghiệp. Nhiều nhà tuyển dụng đã cắt giảm tài nguyên tuyển dụng lao động những người mới tốt nghiệp gần đây hoặc thậm chí rút lại các lời mời làm việc.

The latest unemployment numbers for the United States demonstrate this difficult situation. Government data shows that while 1.8 million jobs were added in July, this marked a sharp slowdown in employment growth from the month before. This means the world’s biggest economy has regained just 42 percent of jobs lost to the coronavirus.

Con số thất nghiệp mới nhất tại Hoa Kỳ thể hiện được tình hình khó khăn này. Số liệu của chính phủ cho thấy trong khi có 1.8 triệu công việc xuất hiện thêm vào tháng Bảy, đây là dấu hiệu tụt mạnh trong sự tăng trưởng lao động so với tháng trước đó. Điều này đồng nghĩa với việc nền kinh tế lớn nhất thế giới đã chỉ hồi phục lại được 42% số công việc bị mất đi bởi virus corona.

U.S. careers website Glassdoor says the number of jobs advertised as “entry level” or “new grad” was down 68 percent in May from a year ago. In Britain, the Institute of Student Employers contacted 179 businesses and found they planned to cut student employment by 23 percent this year.

Trang web công việc của Hoa Kỳ Glassdoor cho biết số lượng công việc quảng cáo ở mức độ “đầu vào” hay “mới tốt nghiệp” đã giảm 68% trong tháng Năm so với một năm trước. Tại Anh, Viện Tuyển dụng Sinh viên liên hệ với 179 doanh nghiệp và nhận ra họ lên kế hoạch cắt 23% nguồn nhân lực sinh viên trong năm nay.

The wave of delayed employment will spread through the economy, says Brian Kropp. He is the chief of human resources research at industry advisory company Gartner.

Theo Brian Kropp, làn sóng trì hoãn tuyển dụng sẽ lan tỏa trong nền kinh tế. Ông là trưởng bộ phận nghiên cứu nguồn nhân lực tại công ty cố vấn ngành Gartner.

Many graduates will have student loan debts they will not be able to start paying off until they find a job, he said.

Ông cho biết, nhiều người tốt nghiệp sẽ có những khoản nợ sinh viên mà họ sẽ không thể bắt đầu trả cho đến khi tìm được việc.

“If you can’t get an entry level job today, that means that you don’t move out of your parent’s house, you don’t develop real work experience, you don’t buy your first home until later, and you don’t get married until later,” Kropp said.

“Nếu bạn không thể có một công việc đầu vào ngày nay, đồng nghĩa rằng bạn không chuyển ra khỏi nhà bố mẹ sinh sống, bạn không có kinh nghiệm làm việc thực tiễn, bạn không mua căn nhà đầu tiên của mình cho đến tận về sau, và bạn không kết hôn cho đến tận về sau,” Kropp nhận định.

One important long-term effect for young graduates who take longer to find good first jobs is lower pay throughout their careers, experts say. Someone who takes a year or more to find their first job is likely to fall behind when it comes to promotions and must also compete with younger people who enter the job market later.

Theo các chuyên gia, một hậu quả lâu dài quan trọng cho những người tốt nghiệp trẻ tuổi, những người mất nhiều thời gian hơn để tìm được công việc đầu tiên tốt đẹp, chính là mức lương thấp hơn xuyên suốt sự nghiệp của mình. Một số người mất một năm hoặc hơn để tìm công việc đầu tiên hẳn sẽ tụt lại phía sau trong quá trình thăng tiến công việc và phải cạnh tranh với những người trẻ tuổi hơn mà gia nhập thị trường công việc sau.

The problem, like the health crisis, is worldwide.

Vấn đề này, cũng như khủng hoảng y tế, là ở cấp độ quốc tế.

Job advertisement search engine Adzuna reports that in 10 countries, unfilled positions seeking graduates for July are down from the year before. Britain, India and the Netherlands have seen the biggest decreases, with advertisements down by more than half from a year ago. But other countries – including Austria, Australia, Brazil, and France – are also seeing major decreases.

Công cụ tìm kiếm quảng cáo tuyển dụng Adzuna báo cáo rằng tại 10 quốc gia, các vị trí tuyển dụng tìm kiếm người mới tốt nghiệp còn trống trong tháng Bảy đã giảm so với năm ngoái. Anh, Ấn Độ và Hà Lan đã có sự tụt giảm lớn, với lượng quảng cáo giảm hơn một nửa so với một năm trước. Nhưng tại các nước khác – bao gồm Áo, Úc, Brazil và Pháp – cũng đang có sự sụt giảm nghiêm trọng.

Maria Jose Casco, a newly qualified doctor, has not found work after graduating in Ecuador in April. The 24-year-old graduate said she’s been searching for health-related jobs as well as work in other industries.

Maria Jose Casco, mộtt bác sĩ mới nhận bằng, không tìm được việc sau khi tốt nghiệp tại Ecuador vào tháng Tư. Người 24 tuổi mới tốt nghiệp này cho biết mình đã tìm kiếm các công việc liên quan đến y tế cũng như những công việc tại các ngành khác.

Even though the health crisis created a need for more health services, she found that employers are not offering full-time jobs.

Mặc dù khủng hoảng y tế tạo ra nhu cầu lớn hơn với các dịch vụ y tế, cô nhận ra rằng các nhà tuyển dụng đang không đăng tuyển các công việc toàn thời gian.

“They’re looking for temporary staff they can easily fire,” Casco said. She and her husband are living off savings and his $480 monthly earnings and, like others, are considering moving to a different country.

“Họ đang tìm kiếm các nhân viên thời vụ mà họ có thể sa thải dễ dàng,” Casco chia sẻ. Cô cùng chồng mình đang sống bằng tiền tiết kiệm và lương tháng $480 của chồng và, cũng như bao người khác, đang cân nhắc việc chuyển đến một quốc gia khác.

The coronavirus crisis is adding to existing problems for young people in countries facing continuing economic difficulties.

Khủng hoảng virus corona đã làm trầm trọng thêm những vấn đề đã tồn tại với giới trẻ tại các quốc gia đang đối mặt với những khó khăn kinh tế tiếp diễn.

Emmanuel Reyai graduated from Zimbabwe’s Midlands State University two years ago. But the 24-year-old is no closer to his goal of getting a job related to his degree in local governance. His search is limited by both the African country’s economic collapse and the spread of the coronavirus.

Emmanuel Reyai tốt nghiệp tại Đại học Bang Midlands của Zimbabwe 2 năm trước. Nhưng người đàn ông 24 tuổi này chưa đạt được mục tiêu của mình là kiếm được một công việc liên quan tới bằng cấp của mình là quản trị địa phương. Việc tìm kiếm của anh đã bị hạn chế bởi suy thoái kinh tế tại quốc gia châu Phi này và sự lây lan của virus corona.

“I have applied more than 40 times – nothing,” he said.

“Tôi đã ứng tuyển hơn 40 lần – và không nhận lại gì cả,” anh cho biết.

For some, however, there are happy endings.

Tuy nhiên, một số người lại có cái kết đẹp.

In China, 23-year-old Li Xin graduated this summer with a statistics degree but had been looking for a job since January. Some classmates found banking jobs thanks to their connections. Others without ties ended up in industries unrelated to their degrees. Several are doing tutoring jobs, and Li found one herself but it lasted just a week.

Tại Trung Quốc, Li Xin, 23 tuổi, tốt nghiệp mùa hè này với bằng số học nhưng đã tìm việc kể từ tháng Một. Một số bạn cùng lớp đã tìm được các công việc tại ngân hàng nhờ vào mối quan hệ của mình. Những người khác không có quan hệ cuối cùng làm việc tại các ngành không liên quan đến bằng cấp của mình. Hàng loạt người đang làm gia sư, và Li đã tìm được công việc cho mình nhưng chỉ kéo dài trong 1 tuần.

She felt hopeless but also recognized that everyone has it hard.

Cô cảm thấy vô vọng song cũng nhận ra rằng mỗi người đều có cái khó riêng.

“I’d sit in the subway, seeing the people come and go around me, and I’d suddenly feel that it wasn’t easy for anyone,” Li said.

“Tôi ngồi tại ga tàu điện ngầm, ngắm nhìn mọi người đến và đi xung quanh tôi, và tôi chợt cảm thấy rằng thật không dễ dàng cho tất cả mọi người,” cô cho biết.

Eventually, she found a job in data research in her hometown near Beijing that started this month. But more than half of her class, have yet to be so lucky.

Đột nhiên, cô tìm được một công việc liên quan đến nghiên cứu dữ liệu tại quê nhà của mình gần Bắc Kinh bắt đầu từ thang này. nhưng hơn một nửa lớp của cô chưa đủ may mắn như vậy.

Nguồn: VOA

graduate – n. người đã tốt nghiệp

Ex: Chris is a physics graduate. – Chris là người tốt nghiệp bằng vật lý.

applied for – ứng tuyển

Ex: I’ve applied for a new job with the local newspaper. – Tôi đã ứng tuyển cho một công việc mới tại tờ báo địa phương.

degree(s) – n. bằng

Ex: She has a bachelor’s degree in history from Yale. – Cô ấy có bằng cử nhân ngành lịch sử tại trường Yale.

qualification(s) – n. giấy chứng nhận, bằng cấp

Ex: You’ll never get a good job if you don’t have any qualifications. – Bạn sẽ không bao giờ có được một công việc tốt nếu bạn không có bất cứ bằng cấp nào.

promotion(s) – n. sự thăng chức, sự thăng tiến

Ex: The job offers excellent promotion prospects. – Công việc đem lại triển vọng thăng tiến tuyệt vời.

fire – v. sa thải (= lay off)

Ex: She was fired after she was caught stealing from her employer. – Cô ấy bị sa thải sau khi bị phát hiện ăn trộm đồ từ cấp trên của mình.

statistic(s) – n. số liệu/số học

Ex: Statistics show that women live longer than men. – Các con số cho thấy phụ nữ sống lâu hơn đàn ông.

live off – phrs.v. sống nhờ vào, sống bằng

temporary – adj. tạm thời

Ex: The ceasefire will only provide a temporary solution to the crisis. – Lệnh ngừng bắn chỉ đem lại một giải pháp nhất thời cho cuộc khủng hoảng.

career path – n. con đường sự nghiệp

Luyện Tập+

 

You may also like

5 comments

Son 13/09/2020 - 23:14

nếu tất cả có audio rất tốt, cảm ơn

Reply
Khánh Linh 14/09/2020 - 15:17

Bên web sẽ cố gắng cập nhật bản Audio đến cho độc giả

Reply
Nguyễn Hữu Hồng Chương 26/08/2020 - 10:26

Website rất bổ ích! Cảm ơn bạn biên tập nhiều!

Reply
Nguyễn Thị Vĩnh Hà 21/08/2020 - 21:21

Sao có bài có audio có bài không nhỉ

Reply
Khánh Linh 22/08/2020 - 14:12

Web đang bổ sung dần bạn nhé!

Reply

Leave a Comment