A new study has found that ozone pollutants in Earth’s lower atmosphere increased across the Northern Hemisphere over the past 20 years.
Một nghiên cứu mới tìm ra rằng các chất gây ô nhiễm tầng ozon trong tầng khí quyển thấp (tầng đối lưu) của Trái Đất đã tăng lên khắp Bắc Bán cầu trong 20 năm qua.
Ozone is a form of oxygen. In Earth’s upper atmosphere, it acts as a barrier to block harmful radiation from the sun. But closer to Earth’s surface, ozone is a common pollutant. At ground level, high levels of ozone can harm people’s lungs and damage plants.
Ozon là một dạng oxi. Tại tầng khí quyển cao hơn (phía trên tầng đối lưu), khí này có vai trò làm hàng rào ngăn chặn các tia cực tím có hại từ mặt trời. Nhưng nếu lại gần bề mặt của Trái Đất hơn, ozon lại là một chất gây ô nhiễm phổ thông. Tại mặt đất, lượng ozon cao có thể làm hại đến phổi của con người và gây tổn thương cho thực vật.
A European research program called the In-Service Aircraft for a Global Observing System collected the data. The program equips commercial aircraft with instruments to measure atmospheric conditions during flight. The study, published recently in Science Advances, is the first to use information from passenger planes.
Một chương trình nghiên cứu châu Âu có tên là In-Service Aircraft for a Global Observing System (tạm dịch: Máy bay phục vụ hệ thống quan sát toàn cầu) đã thu thập các dữ liệu. Chương trình được trang bị bởi các máy bay thương mại với công cụ để đo điều kiện không khí trong quá trình bay. Việc nghiên cứu, được công bố gần đây tại Science Advances, là nghiên cứu đầu tiên sử dụng thông tin từ các máy bay chuyên chở hành khách.
The Cooperative Institute for Research in Environmental Sciences (CIRES) carried out the research. It is a partnership of the National Oceanic and Atmospheric Administration (NOAA) and the University of Colorado Boulder.
Viện Hợp tác Nghiên cứu Khoa học môi trường (CIRES) thực hiện cuộc nghiên cứu này. Viện là đối tác của Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại dương Quốc gia Mỹ (NOAA) và Đại học Colorado Boulder.
The researchers used ozone observations from more than 60,000 flights worldwide. The scientists centered on five areas of the Northern Hemisphere – the northeastern United States, Germany, India, Southeast Asia and Northeast China and Korea.
Các nhà nghiên cứu tận dụng việc quan sát lượng khí ozon từ hơn 60,000 chuyến bay trên toàn thế giới. Các nhà khoa học tập trung vào 5 khu vực tại Bắc Bán cầu – gồm Đông Bắc Hoa Kỳ, Đức, Ấn Độ, Đông Nam Á và Đông Bắc Trung Quốc và Triều Tiên.
The Northern Hemisphere was studied because it contains a large percentage of the human population affected by air quality.
Việc nghiên cứu thực hiện tại Bắc Bán cầu bởi nơi đây có lượng phần trăm dân số lớn ảnh hưởng tới chất lượng không khí.
The study found that overall, ozone levels in most parts of Earth’s atmosphere increased in the Northern Hemisphere during the past 20 years.
Cuộc nghiên cứu tìm ra rằng nhìn chung, các lượng ozon tại hầu hết các nơi trong bầu khí quyển Trái Đất đã tăng tại Bắc Bán cầu trong vòng 20 năm qua.
The researchers did, however, report lower ground-level ozone in some areas, including North America and Europe. But they said those results were canceled out by increases in ozone higher up in the atmosphere.
Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cũng côn bố rằng lượng ozon tại mặt đất ít hơn tại một số khu vực, bao gồm Bắc Mỹ và châu Âu. Nhưng họ cho biết những kết quả này đã bị loại bỏ bởi sự tăng lượng ozon.
Audrey Gaudel was the lead writer of the study. She is a CIRES scientist working in NOAA’s Chemical Sciences Laboratory. The results are, in her words, “a big deal because it means that as we try to limit our pollution locally, it might not work as well as we thought.”
Audrey Gaudei là người viết chính của cuộc nghiên cứu. Bà là nhà nghiên cứu của CIRES làm việc tại Phòng nghiên cứu Khoa học Hóa học tại NOAA. Theo câu chữ của bà, kết quả “là một vấn đề lớn bởi điều đó có nghĩa là khi chúng ta cố hạn chế việc ô nhiễm theo khu vực, nó có thể không hiệu quả như những gì chúng ta nghĩ.”
Gaudel said the data collected by international aircraft was very valuable in creating a clear picture of ozone levels over the Northern Hemisphere over long periods. Other methods of long-term data collection have produced conflicting ozone results. She noted that between 1994 and 2016, commercial aircraft planes had captured nearly 35,000 ozone profiles.
Gaudel cho biết dữ liệu được thu thập bởi máy bay quốc tế là vô cùng gia trí trong việc tạo ra một bức tranh rõ ràng về mức ozon tại Bắc Bán cầu trong một thời gian dài. Những phương pháp thu thập thông tin dài hạn khác đã cho ra những kết quả mâu thuẫn về khí ozon. Bà nhấn mạnh rằng giữa năm 1994 và 2016, các máy bay thương mại đã ghi nhận được gần 35,000 mẫu ozon.
The research team used the data to estimate changes in lower atmospheric ozone from the mid-1990s to 2016. On average, ozone values increased about 5 percent every 10 years.
Nhóm nghiên cứu đã sử dụng dữ liệu để ước tính những thay đổi về lượng ozon thấp hơn trong khí quyển từ giữa những năm 1990 đến năm 2016. Trung bình, giá trị ôzôn tăng khoảng 5 phần trăm sau mỗi 10 năm.
To explore what was causing the changes, the scientists examined levels of nitrogen oxides, a mixture of gases made up of nitrogen and oxygen. Nitrogen oxides are considered to be atmospheric pollutants often resulting from human activities.
Để khám phá điều gì đã gây ra những thay đổi, các nhà khoa học đã kiểm tra nồng độ oxit nitơ, một hỗn hợp khí được tạo thành từ nitơ và oxy. Oxit nitơ được coi là chất gây ô nhiễm khí quyển thường xuyên do các hoạt động của con người.
The researchers used the aircraft data to create models to estimate how nitrogen oxide releases affected atmospheric conditions. They said results suggested that increased releases in the tropics, the area close to the equator, “were likely driving the observed increase of ozone in the Northern Hemisphere.”
Các nhà nghiên cứu đã sử dụng dữ liệu máy bay để tạo ra các mẫu vật nhằm ước tính cách oxit nitơ được thải ra mà ảnh hưởng đến điều kiện không khí. Họ cho biết kết quả cho thấy rằng lượng khí thải tăng lên ở vùng nhiệt đới, khu vực gần đường xích đạo, “có khả năng thúc đẩy sự gia tăng lượng ozon quan sát được ở Bắc Bán cầu.”
The team said it found some of the sharpest increases in areas where ozone levels were once the lowest. These included Malaysia and Indonesia, as well as other parts of Southeast Asia, and India. Those areas had very low ozone values between 1994-2004, but very high levels in recent years, between 2011-2016.
Nhóm cho biết họ tìm ra rằng một vài sự tăng trưởng mạnh nhất là ở các khu vực mà nồng độ ozon đã từng thấp nhất. Những quốc gia này gồm Malaysia và Indonesia, cũng như ở các nơi khác tại Đông Nam Á, và Ấn Độ. Những khu vực này có giá trị ozon cực kỳ thấp giữa 1994-2004, nhưng lại có lượng ozon rất cao vào những năm gần đây, giữa 2011-2016.
Next, Gaudel said her team plans to take a closer look at ozone levels in the tropics. She thinks Africa will be one area to watch as a possible “hot spot” of increasing pollutive releases in coming years.
Tiếp theo, Gaudel cho biết nhóm của mình lên kế hoạch nghiên cứu kỹ hơn về lượng ozon tại khu vực nhiệt đới. Bà nghĩ rằng châu Phi sẽ là nơi được theo dõi với tư cách là một “điểm nóng” khả thi của sự gia tăng khí thải ô nhiễm trong những năm tới.
Nguồn: VOA
pollutant – n. /pəˈluː.tənt/ chất gây ô nhiễm
Ex: Sulphur dioxide is one of several pollutants that are released into the atmosphere by coal-fired power stations. – Sulfur dioxide là một trong số các chất ô nhiễm được thải vào khí quyển bởi các nhà máy nhiệt điện than.
atmospheric – adj. /ˌæt.məsˈfer.ɪk/ thuộc về không khí, khí quyển
Ex: Plants are the main source of atmospheric oxygen. – Thực vật là nguồn oxy chủ yếu trong không khí.
observation – n. /ˌɒb.zəˈveɪ.ʃən/ sự quan sát
Ex: The police are keeping the suspect under observation. – Cảnh sát đang theo dõi nghi phạm.
conflict – v. /kənˈflɪkt/ mâu thuẫn, xung đột
Ex: The results of the new research would seem to conflict with existing theories. – Kết quả của cuộc nghiên cứu mới có vẻ mâu thuẫn với lý thuyết hiện có.
hot spot – n. /ˈhɑt ˌspɑt/ điểm nóng
Ex: This summer’s vacation hot spot is Alaska. – Điểm nóng nghỉ mát hè này là Alaska.