A program supported by the United Nations says it is ready to deploy coronavirus vaccines to the neediest people, especially in poor countries. The COVAX program announced its plans last week to provide 100 million doses of vaccine by the end of March. It expects to give out 200 million more doses by July.
Một chương trình được Liên Hợp Quốc hỗ trợ cho biết họ đã sẵn sàng triển khai cung cấp vaccine virus corona cho những người cần nhất, đặc biệt với các quốc gia nghèo. Chương trình COVAX công bố kế hoạch của mình vào tuần trước rằng sẽ cung cấp 100 triệu liều vaccine cho đến cuối tháng Ba. Họ dự kiến sẽ phân phát thêm 200 triệu liều khác cho đến tháng Bảy.
Leaders of COVAX said most of the doses for the first distribution will come from British-Swedish drug maker AstraZeneca. The company’s partner, the Serum Institute of India, will also provide doses of the same vaccine.
Các lãnh đạo của COVAX cho biết hầu hết các liều vaccine đợt đầu tiên sẽ đến từ nhà sản xuất thuốc AstraZeneca. Đối tác của công ty, Viện Huyết thanh Ấn Độ, cũng sẽ cung cấp các liều vaccine tương tự.
Frederik Kristensen co-leads the program Coalition for Epidemic Preparedness Innovation. He told a video news conference that the plans come at an important time as new forms of the coronavirus have appeared.
Frederik Kristensen đồng điều hành chương trình Liên minh Đổi mới Chuẩn bị sẵn sàng cho Dịch bệnh. Ông cho biết trong một cuộc họp công bố tin tức bằng video rằng kế hoạch được đưa ra vào thời điểm quan trọng khi các chủng mới của virus corona xuất hiện.
“We are on a path to really start balancing out” the problem of wealthy countries being vaccinated before poorer countries, he said.
“Chúng ta đang trên con đường bắt đầu cân bằng” vấn đề của các quốc gia giàu có nhận được vaccine trước các quốc gia nghèo hơn, ông cho biết.
Dr. Seth Berkley leads the international non-profit organization GAVI, the Vaccine Alliance. It is administering the COVAX program along with the World Health Organization and the Coalition for Epidemic Preparedness Innovations. Berkley said COVAX plans the first distribution of 336 million doses of the AstraZeneca vaccine to go to several countries until June.
Tiến sĩ Seth Berkley đứng đầu tổ chức quốc tế phi lợi nhuận GAVI, hay Liên minh Vaccine. Tổ chức này đang điều hành chương trình COVAX cùng với Liên Hợp quốc và Liên minh Đổi mới Chuẩn bị sẵn sàng cho Dịch bệnh. Berkley cho biết COVAX lên kế hoạch cuộc phân phát đầu tiên với 336 triệu liều vaccine AstraZeneca sẽ đến hàng loạt quốc gia cho đến tháng Sáu.
GAVI expects that nearly 100 million of those doses will start being distributed to targeted countries by the end of March, officials said.
Theo các quan chức, GAVI dự kiến rằng gần 100 triệu liều vaccine này sẽ bắt đầu phân phát tới các nước xác định sẵn vào cuối tháng Ba.
Another 1.2 million doses of the vaccine from companies Pfizer and BioNTech are expected to be shared by 18 countries in the first three months of the year. The companies already have been selling and distributing their vaccine to wealthy countries.
1.2 triệu liều vaccine khác từ các công ty Pfizer và BioNTech dự kiến sẽ được phân chia cho 18 quốc gia vào 3 tháng đầu năm. Các công ty cũng đã đang bán và phân phát vaccine của mình cho các quốc gia giàu có.
“Of course, we would like more BioNTech vaccines in the first and second” parts of the year, said Berkley. “That is what we were offered given the demand and supply that was there.”
“Đương nhiên, chúng tôi muốn vaccine của BioNTech vào phần đầu và thứ hai” của năm, theo Berkley. “Đó là thứ mà chúng tôi được được cung cấp dựa trên những yêu cầu và nguồn cung có sẵn.”
Berkley noted that AstraZeneca vaccine’s first distribution was 57 million doses fewer than had been planned. He said delays were caused by countries needing emergency use approval from the World Health Organization. He noted it was not a result of supply problems, like those in Europe.
Berkley nhấn mạnh rằng đợt phân phát đầu tiên của vaccine AstraZeneca thiếu 57 triệu liều so với kế hoạch. Ông cho biết s chậm trễ này là do các quốc gia cần phê duyệt sử dụng khẩn cấp từ Tổ chức Y tế Thế giới. Ông cũng chỉ ra rằng đây không phải là hệ quả của các vấn đề về nguồn cung, như các trường hợp tại châu Âu.
The AstraZeneca vaccine distribution depends on the World Health Organization giving emergency use permission, which is expected this month. The Pfizer-BioNTech vaccine is already approved. Supplying it to poorer nations is difficult because the vaccine must be stored at extremely cold temperatures.
Việc phân phát vaccine AstraZeneca phụ thuộc vào giấy phép sử dụng khẩn cấp từ Tổ chức Y tế Thế giới, dự định là sẽ được bạn hành trong tháng này. Vaccine Pfizer-BioNTech đã được thông qua. Cung cấp vaccine cho các quốc gia nghèo hơn sẽ gặp khó khăn hơn bởi vaccine cần phải được bảo quản ở nhiệt độ cực lạnh.
GAVI pointed to a number of issues that could still hurt plans for the distribution. The group said the plan requires regulatory approvals, supplies, coordination and the readiness of countries to receive the vaccines.
GAVI chỉ ra hàng loạt các vấn đề có thể ảnh hưởng đến kế hoạch phân phát. Nhóm cho biết kế hoạch yêu cầu sự chấp thuận pháp lý, nguồn cung, sự phối hợp và sẵn sàng để các quốc gia có thể tiếp nhận vaccine.
About 190 countries and territories that are taking part in the COVAX plan have been waiting for details. That includes upper- and middle-income countries that have paid money and 93 lower-income countries which are expected to benefit.
Khoảng 190 quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia kế hoạch COVAX đang chờ đợi thêm thông tin chi tiết. Trong đố bao gồm các quốc gia có thu nhập trên trung bình và trung bình đã thanh toán tiền và 93 quốc gia thu nhập thấp đang chờ để được nhận các lợi ích.
India is expected to get most of the 240 million AstraZeneca doses that the Serum Institute is producing. Pakistan is to receive over 17 million, while Malawi is to get nearly 1.5 million doses and Haiti about 876,000.
Ấn Độ sẽ lấy hầu hết số 240 triệu liều AstraZeneca mà Viện Huyết thanh đang sản xuất. Pakistan sẽ nhận hơn 17 triệu, trong khi Malawi sẽ nhận gần 1.5 triệu liều và Haiti sẽ nhận khoảng 876,000.
A South Korean factory is producing another 96 million doses of the AstraZeneca product. Brazil is expected to receive over 10 million doses, Egypt more than 5.1 million, Iran over 4.2 million and Canada more than 1.9 million.
Một nhà máy tại Hàn Quốc đang sản xuất thêm 96 triệu liều AstraZeneca. Brazil sẽ nhận hơn 10 triệu liều, Ai Cập với hơn 5.1 triệu, Iran sẽ có hơn 4.2 triệu và Canada với hơn 1.9 triệu liều.
Henrietta Fore is executive director of UNICEF, the United Nations children’s agency. She announced a long-term supply deal with the Serum Institute for the AstraZeneca vaccine and one from U.S. drug maker Novavax. It will provide to up to 1.1 billion doses of vaccine for 100 countries. The cost to lower- and middle-income countries is to be about $3 a dose.
Henrietta Fore là giám đốc điều hành của UNICEF, một cơ quan Liên hợp quốc về trẻ em. Bà công bố một thỏa thuận cung cấp dài hạn với Viện Huyết thanh để nhận vaccine AstraZeneca và một thỏa thuận khác với nhà sản xuất thuốc Hoa Kỳ Novavax. Có đến 1.1 tỷ liều vaccine sẽ được phân phát cho 100 quốc gia. Giá thành cho các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình sẽ vào khoảng $3 một liều.
Nguồn: VOA
distribution /ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən/ –n. sự phân phát, phân phối, phân chia
Ex: He bought a map showing the population distribution of Scotland. – Anh ấy đem một bản đồ cho thấy sự phân chia dân số tại Scotland.
regulatory /ˌreɡ.jəˈleɪ.tər.i/ –adj. thuộc về quy định, điều hành
Ex: It is time to develop a new regulatory framework to ensure the safety of investors. – Đã đến lúc phát triển một khung pháp lý mới để đảm bảo an toàn của các nhà đầu tư.
path /pɑːθ/ – n. con đường, lối đi
Ex: The path to success is fraught with difficulties. – Con đường đi đến thành công trải đầy những khó khăn.
delay /dɪˈleɪ/ – n. sự chậm trễ, sự trì hoãn
Ex: This situation needs to be tackled without delay. – Tình hình này cần phải được giải quyết ngay (không có sự trì hoãn nào).
income /ˈɪŋ.kʌm/ –n. thu nhập
Ex: Average incomes have risen by 4.5 percent over the past year. – Mức thu nhập trung bình đã tăng 4.5% so với năm ngoái.
benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ –n. lợi ích
Ex: The discovery of oil brought many benefits to the town. – Việc phát hiện ra dầu đã đem đến nhiều lợi ích cho thành phố.