Home Thế giới Cách đào tạo việc làm cho sinh viên Hoa Kỳ có thể trở nên tốt hơn

Cách đào tạo việc làm cho sinh viên Hoa Kỳ có thể trở nên tốt hơn

by Nguyệt Minh




Monica Bentley is the administrator for Edison Academy in the American state of Virginia. The academy helps students learn about things like computer security, car repair, hair and beauty care and supervising a professional kitchen.
Monica Bentley là quản trị viên của Học viện Edison ở bang Virginia của Mỹ. Học viện giúp sinh viên tìm hiểu về những thứ như bảo mật máy tính, sửa chữa ô tô, chăm sóc tóc và sắc đẹp và giám sát một nhà bếp chuyên nghiệp.
Bentley has many years of experience helping students learn about careers. But she recently had trouble persuading one student — her daughter — to try out a job training class at the academy. 
Bentley có nhiều năm kinh nghiệm giúp học viên tìm hiểu về nghề nghiệp. Nhưng gần đây bà đã gặp khó khăn khi thuyết phục một học sinh – con gái bà – tham gia một lớp đào tạo việc làm tại học viện.
“She didn’t want to travel,” Bentley said of her daughter, whose main school is about 30 minutes away from the career training center. “I wasn’t going to make her do it, but I think it would have been a great opportunity.”
“Con bé không muốn đi xa,” Bentley nói về con gái mình, ngôi trường chính cách trung tâm đào tạo nghề nghiệp khoảng 30 phút đi xe. “Tôi sẽ không bắt con bé làm điều đó, nhưng tôi nghĩ đó sẽ là một cơ hội tuyệt vời.”hoc-nhom
Sometimes a school system has just one training center for every five or six high schools. And asking high school students to travel from their local school to another building is just one of several obstacles career training centers face.
Đôi khi một hệ thống trường học chỉ có một trung tâm đào tạo cho năm hoặc sáu trường trung học. Và việc yêu cầu học sinh trung học đi từ trường địa phương của họ đến một tòa nhà khác chỉ là một trong những trở ngại mà các trung tâm đào tạo nghề nghiệp gặp phải.
They need to persuade students to take more than one or two classes. They also need to expand programs that prepare students with basic training for higher-level training after high school.
Họ cần thuyết phục học sinh tham gia nhiều hơn một hoặc hai lớp học. Họ cũng cần mở rộng các chương trình chuẩn bị cho học sinh được đào tạo cơ bản, để đào tạo trình độ cao hơn sau trung học.
Another problem is when students are interested in taking career training classes, but their parents do not agree. They might believe the student should take more classes in subjects like math and science.
Một vấn đề nữa là khi học sinh có nguyện vọng tham gia các lớp đào tạo nghề, nhưng phụ huynh không đồng ý. Họ có thể tin rằng học sinh nên tham gia các lớp học nhiều hơn về các môn học như toán và khoa học.
Bentley said sometimes parents’ wishes prevent training centers like the Edison Academy from getting the community support they need. However, once parents see the kind of education their child can receive from a career training center, they usually change their minds.
Bentley cho biết đôi khi mong muốn của cha mẹ ngăn cản các trung tâm đào tạo như Học viện Edison nhận được sự hỗ trợ của cộng đồng mà họ cần. Tuy nhiên, một khi cha mẹ nhìn thấy hình thức giáo dục mà con họ có thể nhận được từ một trung tâm đào tạo nghề nghiệp, họ thường thay đổi ý kiến.
Charles Wilkinson recently graduated from Edison High School and took some auto repair classes at the academy. He described the conflict between the high school and the academy. He felt as if the adults in the high school did not support students who wanted to take career classes.
Charles Wilkinson gần đây đã tốt nghiệp trường trung học Edison và tham gia một số lớp sửa chữa ô tô tại học viện. Anh ấy mô tả xung đột giữa trường trung học và học viện. Anh cảm thấy dường như những người lớn trong trường trung học không ủng hộ những học sinh muốn theo học các lớp hướng nghiệp.
“The attitude that students doing well shouldn’t waste their time in [CTE] classes is heavily damaging to the experience and needs to see a change,” he said.
Ông chia sẻ: “Quan điểm cho rằng những sinh viên học tốt không nên lãng phí thời gian của họ trong các lớp học [CTE] đang gây tổn hại nặng nề đến trải nghiệm và cần phải thay đổi”.hoa-ky-viec-lam
Alisha Hyslop is the Senior Director of Public Policy for the Association for Career and Technical Education. Hyslop said training centers like the Edison Academy are good for students who do not want to attend college. But the people in charge of the centers also need to tell people that many students who take classes there move on to attend college.
Alisha Hyslop là Giám đốc Cấp cao về Chính sách Công của Hiệp hội Giáo dục Kỹ thuật và Nghề nghiệp. Hyslop cho biết các trung tâm đào tạo như Học viện Edison rất tốt cho những sinh viên không muốn học đại học. Nhưng những người phụ trách các trung tâm cũng cần nói với mọi người rằng nhiều sinh viên theo học các lớp ở đó sẽ chuyển sang học đại học.
She said high schools around the U.S. need to work hard to “align secondary programs with post-secondary programs and build those seamless pathways for students.”
Bà nói rằng các trường trung học trên khắp Hoa Kỳ cần phải làm việc chăm chỉ để “điều chỉnh các chương trình trung học với các chương trình sau trung học và xây dựng những lộ trình liền mạch cho học sinh.”
Hyslop gave the example of a student who might earn a starting credential for engineering or computer security in high school. After graduation, that student could then go on to study that subject in college.
Hyslop đưa ra ví dụ về một học sinh có thể kiếm được chứng chỉ khởi đầu cho kỹ thuật hoặc bảo mật máy tính ở trường trung học. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên đó có thể tiếp tục học môn đó ở trường đại học.
Nguồn VOA
Career    /kəˈrɪər/ – n : nghề nghiệp
Ex: I took this new job because I felt that the career prospects were much better.    –    Tôi nhận công việc mới này vì tôi cảm thấy rằng triển vọng nghề nghiệp tốt hơn nhiều.
Obstacle    /ˈɒb.stə.kəl/ – n : trở ngại
Ex: This decision has removed the last obstacle to the hostages’ release.    –    Quyết định này đã loại bỏ trở ngại cuối cùng đối với việc giải phóng con tin.
Attitude    /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ – n : thái độ, quan điểm
Ex: It’s often very difficult to change people’s attitudes.     –     Thường rất khó để thay đổi quan điểm của mọi người.
Align    /əˈlaɪn/ – v : căn chỉnh, điều chỉnh
Ex: Align the ruler and the middle of the paper and then cut it straight.    –     Căn chỉnh thước và giữa tờ giấy rồi cắt cho thẳng.
Seamless    /ˈsiːm.ləs/ – adj : liền mạch
Ex: The department hopes this will be a seamless transition from one computer system to another.      –       Bộ hy vọng đây sẽ là một quá trình chuyển đổi liền mạch từ hệ thống máy tính này sang hệ thống máy tính khác.

You may also like

2 comments

Ducci 23/08/2021 - 19:54

Phần ví dụ dịch không sát

Reply
Nguyệt Minh 24/08/2021 - 23:48

hi, mình sẽ cẩn thận hơn nữa trong dịch bài ạ . cảm ơn bạn đã ủng hộ báo song ngữ!

Reply

Leave a Comment