Home Thế giới Nông dân Canada giải cứu đàn bò khỏi lũ lụt sau trận mưa kéo dài 

Nông dân Canada giải cứu đàn bò khỏi lũ lụt sau trận mưa kéo dài 

by Nguyễn Hằng




A flotilla of motorboats, canoes, dinghies and jet-skis helmed by farmers raced to move dozens of trapped cows from frigid waters as floods hit the Canadian province of British Columbia.

(CNN) Một đội thuyền máy, ca nô, xuồng ba lá và ván trượt do nông dân cầm lái đã chạy đua với nhau để di chuyển hàng chục con bò bị mắc kẹt khỏi vùng nước lạnh giá khi lũ lụt ập vào tỉnh British Columbia của Canada.

After a month’s worth of rain in two days, the downpours triggered widespread flooding. Mudslides hit cities and towns across the province. Among the worst-affected areas was Abbotsford, one of the largest cities in the province by land size, with approximately half of it farms.

Sau trận mưa kéo dài kéo dài hai ngày nhưng tưởng như cả tháng trời, mưa trút nước gây ra lũ lụt trên diện rộng. Bùn đất tràn vào các thành phố và thị trấn trên toàn tỉnh. Nằm trong các khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất là Abbotsford, một trong những thành phố lớn nhất của tỉnh theo diện tích đất, với khoảng một nửa trong số đó là các trang trại.

Cows that were stranded in a flooded barn are rescued by people in boats and a sea doo after rainstorms lashed the western Canadian province of British Columbia, triggering landslides and floods, and shutting highways, in Abbotsford, British Columbia, Canada November 16, 2021.

Những con bò bị mắc cạn trong chuồng ngập nước được người dân trên thuyền và tàu biển giải cứu sau khi mưa bão tấn công tỉnh British Columbia, miền tây Canada, gây ra lở đất và lũ lụt, đồng thời khiến các đường cao tốc ngừng hoạt động ở Abbotsford, British Columbia, Canada ngày 16 tháng 11 năm 2021.

Farmers and residents scrambled to save cattle as the water quickly rose above the animals’ heads, even deploying a hovercraft. They risked their own lives to save the animals with the town under an evacuation order over fears that a water pumping station could fail and flood the area. Dozens of people used halters and small motorboats to coax frightened cattle to swim to safety and then loaded them onto larger trailers.

Nông dân và người dân tranh nhau cứu gia súc khi nước nhanh chóng dâng cao và lút qua đầu gia súc, họ thậm chí còn triển khai thủy phi cơ. Những người này mạo hiểm mạng sống của mình để cứu gia súc khi thị trấn được lệnh sơ tán vì lo ngại rằng một trạm bơm nước có thể bị hỏng và gây ngập lụt khu vực. Hàng chục người đã dùng dây buộc và xuồng máy nhỏ để lùa đàn gia súc đang hoảng loạn bơi đến nơi an toàn rồi để chúng lên những chiếc xe kéo lớn hơn.

“This is a disaster,” said Abbotsford’s Mayor Henry Braun, as he watched the desperate effort to save the cows. “When I see calves that are underwater and they throw them in the boats to save them, on the one hand it breaks my heart,” he said. “On the other hand, I’m just so impressed with our farming community coming together to help each other.”

Khi chứng kiến nỗ lực tuyệt vọng của người dân, thị trưởng Henry Braun của Abbotsford cho biết: “Đây đúng là một thảm họa”.Ông nói: “Khi tôi nhìn thấy cảnh những con bê ở dưới nước được người dân ném vào thuyền, trái tim tôi đau nhói. “Mặt khác, tôi rất ấn tượng khi cộng đồng những người nông dân của chúng tôi đều giúp đỡ nhau.”

Many of the farms are in the low-lying Sumas Prairie, created by the draining of a lake nearly a century ago, and which was heavily flooded when the Sumas River breached its banks in the night.The floods trapped hundreds of motorists and cut off access to Canada’s biggest port and all of Metro Vancouver’s highway links to the rest of the country.

Nhiều trang trại nằm trong vùng trũng Sumas Prairie, được tạo ra từ một cái hồ được thoát nước cách đây gần một thế kỷ. Vùng này bị ngập nặng khi sông Sumas vỡ bờ trong đêm. Lũ lụt khiến hàng trăm người lái xe bị kẹt và cắt đứt đường vào cảng lớn nhất Canada cũng như tất cả các tuyến đường cao tốc kết nối với phần còn lại của đất nước của Metro Vancouver.

Nguồn CNN

Helm /helm/-v: lái, chỉ huy, dẫn dắt, điều khiển

He helmed the ship and had it sinked later.-Anh ta điều khiển con tàu và khiến nó chìm sau đó.

Frigid /ˈfrɪdʒ.ɪd/- adj: lạnh lẽo, băng giá

Few plants can grow in such a frigid environment.-Rất ít thực vật có thể sinh trưởng trong một môi trường lạnh giá như vậy.

Lash /læʃ/-v: đánh bằng một lực mạnh, tấn công.

The sound of the rain lashing against the windows was deafening.-Âm thanh mưa đập vào cửa sổ nghe thật chói tai.

To risk one’s own lives: mạo hiểm tính mạng

Risk /rɪsk/ -v: mạo hiểm

I risked my own life to protect the panicking children.-Tôi đã mạo hiểm tính mạng của mình để bảo vệ những đứa trẻ đang hoảng loạn.

Breach banks: vỡ bờ

Breach /briːtʃ/-v: ra khỏi mặt nước, chọc thủng.

The tsunami breached the rivers’ banks to lash the land.

Sóng thần vỡ bờ và tấn công đất liền.

You may also like

Leave a Comment