Home BlogFun #99 Thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất ( Dịch+ Ví dụ)

#99 Thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất ( Dịch+ Ví dụ)

by Admin




Cũng giống như tiếng Việt, khi trò chuyện, giao tiếp hoặc diễn đạt một vấn đề nào đó bằng tiếng Anh, người bản xứ thường có thói quen thêm vào những câu thành ngữ, tục ngữ như một cách để thêm “gia vị” cho câu chuyện, đem đến chiều sâu cho cuộc hội thoại. Một câu thành ngữ ngắn ngủi có thể truyền đạt ý tương đương với một câu văn dài dòng. Vậy tại sao bạn không tham khảo bài viết dưới đây để hiểu hơn về thành ngữ tiếng Anh và “bỏ túi” cho mình một vài câu để có thể “sành điệu” hơn khi giao tiếp nhỉ?

1. Thành ngữ tiếng Anh là gì?

Thành ngữ tiếng Anh (Idioms) là một nhóm từ được tạo nên từ những từ đơn lẻ, những khái niệm quen thuộc thường gặp trong cuộc sống nhưng lại không mấy liên quan đến nhau. Do đó, về mặt ý nghĩa, thành ngữ tiếng Anh thường mang tính đặc thù riêng, không thể giải thích một cách đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên nó. 

Thành ngữ tiếng Anh được tạo nên một cách ngẫu nhiên và phát triển theo thời gian. Đa số chúng thường mang ý nghĩa ẩn dụ, so sánh nên nếu không biết trước thì hầu như bạn sẽ không thể hiểu được ý nghĩa và ngữ cảnh của những thành ngữ đó.

thành ngữ tiếng Anh thông dụng

2. Các thành ngữ tiếng Anh thông dụng

2.1. Thành ngữ tiếng Anh chủ đề động vật

  •  A cat in gloves catches no mice: ý chỉ bạn sẽ không thành công khi làm việc gì đó quá cẩn trọng.

Ex: Negotiate carefully, but remember: a cat in gloves catches no mice!

  • As poor as a church mouse: nghèo rớt mồng tơi.

Ex: My neighbor is as poor as a church mouse.

  • A social butterfly: chỉ người có quan hệ rộng.

Ex: Julie is constantly out and about. She’s a real social butterfly.

  • Barking dogs seldom bite: chó sủa chó không cắn, khẩu xà tâm Phật.

Ex:  A: The boss will definitely yell at me since I haven’t finished my project. 

       B: Yes, but barking dogs seldom bite. He’ll get over it soon.

  • Bark up the wrong tree: suy nghĩ hoặc làm điều gì đó sai phương hướng.

Ex: If you think I’m the guilty person, you’re barking up the wrong tree.

  • Eager beaver: chỉ người cực kì chăm chỉ và nhiệt huyết.

Ex: The new accountant works all the time – first to arrive and last to leave – a real eager beaver.

  • Every bird loves to hear himself sing: mèo khen mèo dài đuôi.

Ex: They would say that each bird loves to hear himself sing, but your performance actually is the best tonight! 

  • Every dog has its day: không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời; sông có khúc, người có lúc.

Ex: Don’t worry, you’ll get chosen for the team. Every dog has its day.

  • It’s an ill bird that fouls its own nest: vạch áo cho người xem lưng.

Ex: He tried to discredit a colleague with the manager but it’s an ill bird that fouls its own nest. 

  • Kill two birds with one stone: một mũi tên trúng hai đích, nhất cử lưỡng tiện.

Ex: By studying on the train on the way home every weekend, Claire kills

two birds with one stone.

  • Rain cats and dogs: mưa như trút nước.

Ex: We had to cancel the concert last night because it rained cats and dogs.

  • The early bird catches the worm: thành công sẽ đến với ai biết nắm bắt cơ hội.

Ex: If you see a job that interests you, apply as soon as possible. The early bird catches the worm.

  • When pigs fly: ám chỉ điều gì đó khó có thể hoặc không bao giờ xảy ra.

Ex:  A: I think he’ll pay you back your money. 

       B: When pigs fly. 

2.2. Thành ngữ tiếng Anh chủ đề tự nhiên

  •   A drop in the ocean: muối bỏ bể.

Ex: The money sent to help poverty in Africa is just a drop in the ocean. They need far more than this.

  • Between a rock and a hard place: tiến thoái lưỡng nan.

Ex: I can understand why she couldn’t make up her mind about what to do. She’s really between a rock and a hard place.

  • Beat around the bush: nói lan man, dài dòng, không đi vào vấn đề chính.

Ex: I don’t have much time, so stop beating around the bush and tell me what actually happened.

  • Chase rainbows/ Reach for the moon: theo đuổi ước mơ viển vông, hão huyền.

Ex: I think he is reaching for the moon because he cannot pass the driving test with only such a basic knowledge.

     His paintings have neither style nor imagination, but he insists on being a professional painter. He’s always chasing rainbows.

  • Come out smelling like a rose: thành công hơn người khác ở một việc nào đó.

Ex: Many investors lost money in the real estate deals, but he came out smelling like a rose. 

  • Every cloud has a silver lining: ý chỉ trong những tình huống xấu và tồi tệ nhất sẽ vẫn luôn tồn tại điều tốt đẹp.

Ex: Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a silver lining!

  • Go with the flow: Thuận theo tự nhiên.

Ex: Quite often in life, good things happen when you don’t make plans. Just go with the flow and see what happens!

  • Make hay while the sun shines: việc hôm nay chớ để ngày mai.

Ex: You should complete your homework. Make hay while the sun shines.

  • Once in a blue moon: chỉ một sự kiện, hành động rất hiếm khi xảy ra.

Ex: Once in a blue moon, I visit my friend living in Ha Noi. 

  • Over the moon/ Walk on air: rất sung sướng, hạnh phúc.

Ex: I have passed my final speaking test. I am over the moon today. 

      She’s been walking on air since she found out that she’s pregnant.

  • Pour oil on troubled waters: cố gắng xoa dịu những cuộc cãi vã, hòa giải mọi người.

Ex: She hated seeing her two best friends arguing, so she got them together and poured oil on troubled waters.

  • Still waters run deep: tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi, ý chỉ những người trầm lặng, không hay nói có thể làm nên những điều phi thường, không ngờ tới.

Ex: A: Although Mike seems quiet and stupid, he is actually a genius. 

      B: Yes, still waters run deep.

  • The grass is always greener on the other side of the fence: đứng núi này trông núi nọ.

Ex: Bob always thinks the grass is always greener on the other side of the fence, which accounts for his constant job changes.

  • Under the weather: không khỏe.

Ex: She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.

  • When it rains, it pours: chỉ những điều tồi tệ xảy đến liên tiếp.

Ex: First he was laid off, then his wife got into a car accident. When it rains, it pours.

2.3. Thành ngữ tiếng Anh chủ đề thực phẩm

  • A bad apple: chỉ những người tiêu cực, ảnh hưởng xấu đến người khác.

Ex: Instead of focusing on college, he spends his time hanging out with bad apples.

  • A hard nut to crack: chỉ những người khó tiếp xúc, làm quen hoặc đối đầu.

Ex: I tried to be friendly with her but I was told she’s a hard nut to crack.

  • A piece of cake: chỉ những việc đơn giản, dễ dàng hoàn thành.

Ex: I expected the English test to be difficult but it was a piece of cake.

  • Apples and oranges: nói về hai sự vật, sự việc vốn dĩ đã khác nhau, không thể so sánh.

Ex: I’m not sure which I enjoy more – pottery or dancing. It’s like apples and oranges.

  • As cool as a cucumber: chỉ người thoải mái, bình tĩnh trước sự việc nào đó.

Ex: My friend is nervous about taking his driving test but I’m cool as a cucumber.

  • One’s cup of tea: hoạt động yêu thích của ai đó.

Ex: Camping is really my cup of tea so I go camping twice a week.

  • Spill the beans: vô tình làm lộ bí mật.

Ex: We were planning a surprise birthday party for Joyce this weekend. But this morning, Owen spilled the beans and now it’s no longer a surprise.

2.4. Thành ngữ tiếng Anh với những động từ thông dụng

  •  Break a leg: chúc may mắn.

Ex: Break a leg, Sam. I’m sure your performance will be great.

  • Cut your coat according your clothes: liệu cơm gắp mắm.

Ex: I know you want that luxurious car but you have to cut your coat according your clothes.

  • Cost an arm and a leg: đắt cắt cổ.

Ex: In the future, the robot will not cost an arm and a leg anymore.

  • Face the music: đối mặt với điều tồi tệ.

Ex: You didn’t study hard, so you’re going to have to face the music and take the class again next semester if you really want to graduate.

  • Hit the books: chỉ hành động học.

Ex: Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next week.

  • Hit the sack/ hay: đi ngủ.

Ex: It’s time for me to hit the sack, I’m so tired.

  • Hit the nail on the head: nói trúng vấn đề.

Ex: He hit the nail on the head when he said this company needs more HR support.

  • Look on the bright side: hãy lạc quan lên.

Ex: Look on the bright side. If you study hard enough, you will pass the exam.

  • Ring a bell: đề cập đến điều gì quen thuộc.

Ex: A: You’ve met my friend Lily, right?

      B: I’m not sure but she rings a bell. Was she the one who went with you last week?

  • Save for a rainy day: để dành một cái gì đó (thường là tiền bạc) phòng khi bất trắc.

Ex: I think we should not spend all what we make, it would be better if we save a little bit for a rainy day.

  • Take it easy = Relax: thư giãn.

Ex: Take it easy. He was just joking.

2.5. Một số thành ngữ tiếng Anh khác

  •  A bad beginning makes a bad ending: đầu xuôi đuôi lọt.

Ex: A: The opening of our new grocery is pretty good. But I worry about tomorrow!

     B: Everything’s ok. A bad beginning makes a bad ending, right?

  • Beauty is only skin deep: tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Ex: A: Her new boyfriend is so ugly!

      B: Shut up! Beauty is only skin deep.

  • Grasp all, lose all: tham thì thâm. 

Ex: Last night, he had to pay a penalty at the festivities because he took too much food and did not eat . Grasp all, lose all.

  • In black and white: giấy trắng mực đen.

Ex: I won’t believe it unless I see it in black and white.

  • Many a little makes a mickle: tích tiểu thành đại.

Ex: You can buy a house in the next 5 years if you save money. Many a little makes a mickle.

  • Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng.

Ex: After enlisted, he lost track of his girlfriend. Out of sight, out of mind.

  • Practice makes perfect/ No pain, no gain: có công mài sắt có ngày nên kim.

Ex: If you want to become a famous actress, you must keep working. Practice makes perfect.

  • The apple doesn’t fall far from the tree: con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.

Ex: He is handsome and smart like her father. The apple doesn’t fall far from the tree.

  • Time and tide wait for no man: thời gian chẳng chờ đợi ai.

Ex: Let’s get on with the voting. Time and tide wait for no man, you know.

Thành ngữ tiếng Anh là điều khó tránh khỏi trong giao tiếp hằng ngày. Vì vậy, hãy đảm bảo mình nắm vững những câu thành ngữ thông dụng trên đây để tự tin hơn khi giao tiếp bạn nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment