Sau khi tốt nghiệp đại học, những học vị cao hơn thường sẽ là sự lựa chọn tốt nhất để bạn có thể tiếp tục phấn đấu và phát triển bản thân. Đồng thời, những cụm từ học vị đó sẽ xuất hiện khá nhiều trên bằng cấp hoặc danh thiếp Tiếng Anh mà bạn cần biết để có cách ứng xử thật khéo léo. Vì thế trong bài viết này, Báo Song Ngữ sẽ giới thiệu đến bạn ý nghĩa của các từ PhD, BA, Bachelor, MSc, BSc, Bachelor degree.
1. PhD
Viết tắt của: Doctor of Physology
Ý nghĩa: tiến sĩ/chuyên gia triết học/tiến sĩ triết học
➔ Đây là học vị cao nhất và phổ biến ở phương Tây
Tìm hiểu thêm tại bài viết Ph.D là gì?
2. BA
Viết tắt của: Bachelor of Arts
Ý nghĩa: cử nhân văn chương, xã hội
➔ BA là bằng tốt nghiệp đại học dành cho các sinh viên tốt nghiệp các chuyên ngành xã hội.
3. Bachelor
Ý nghĩa: cử nhân
➔ Người đã hoàn thành hay chính xác hơn là đã nhận bằng tốt nghiệp từ trường đại học/cao đẳng.
4. MSc hay MS
Viết tắt của: Master of Science
Ý nghĩa: thạc sĩ khoa học tự nhiên
➔ Đây là loại chứng chỉ sau đại học và được cấp chủ yếu cho các nghiên cứu về khoa học, kỹ thuật, y học. Chứng chỉ này dành cho các chương trình tập trung về các môn học khoa học và toán học.
5. BSc hay B.S
Viết tắt của: Bachelor of Science
Ý nghĩa: cử nhân khoa học tự nhiên
➔ BSc là một bằng đại học được trao cho những người đã hoàn thành khóa học về các môn tự nhiên thường kéo dài ba đến năm năm.
6. Bachelor degree hay Bachelor’s degree
Ý nghĩa: bằng cử nhân
➔ Ở đây chỉ học vị dành cho những người đã hoàn thành xong chương trình đại học hay chính là đã tốt nghiệp đại học.
7. Post-granduate
Ý nghĩa: nghiên cứu sinh
➔ Đây là người học khóa học nghiên cứu khoa học và có kết quả là luận án tiến sĩ.
Một số học vị khác bằng Tiếng Anh
Tên đầy đủ | Viết tắt | Ý nghĩa |
Ph.D | Doctor of Philosophy | Tiến sĩ (các ngành nói chung) |
Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc | The Bachelor of Science | Cử nhân khoa học tự nhiên |
MBA | The Master of business Administration | Thạc sĩ quản trị kinh doanh |
BBA | The Bachelor of Business Administration | Cử nhân quản trị kinh doanh |
BCA | The Bachelor of Commerce and Administration | Cử nhân thương mại và quản trị |
M.A | The Master of Art | Thạc sĩ khoa học xã hội |
B.Acy., B.Acc. hoặc B. Accty | The Bachelor of Accountancy | Cử nhân kế toán |
M.S., MSc hoặc M.Si | The Master of Science | Thạc sĩ khoa học tự nhiên |
MAcc, MAc, hoặc Macy | The Master of Accountancy | Thạc sĩ kế toán |
M.S.P.M | The Master of Science in Project Management | Thạc sĩ quản trị dự án |
D.M | Doctor of Medicine | Tiến sĩ y khoa |
D.Sc. | Doctor of Science | Tiến sĩ các ngành khoa học |
DBA hoặc D.B.A | Doctor of Business Administration | Tiến sĩ quản trị kinh doanh |
M.Econ | The Master of Economics | Thạc sĩ kinh tế học |
M. Fin | The Master of Finance | Thạc sĩ tài chính học |
BPAPM | The Bachelor of public affairs and policy management | Cử nhân ngành quản trị và chính sách công |
LLB, LL.B | The Bachelor of Laws | Cử nhân luật |
Beng, BE, BSE, BESc, BSEng, BASc, BTech | Baccalaureus trong Arte Ingeniaria | Bằng kỹ sư |
Sc.D, D.Sc, SD, Dr.SC | Doctor of Science | Tiến sĩ khoa học |
BusSc | Bachelor of Business Science | Cử nhân khoa học kinh doanh |
B. Acy, B.Acc, B.Accty | Bachelor of Accountancy | Cử nhân kế toán |
BAOM | Bachelor of Arts in Organizational Management | Cử nhân Tổ chức Quản lý |
MLS, MLIS, MSLS | Master of Library Science | Thạc sĩ Khoa học Thư viện |
MPH | Master of Public Health | Thạc sĩ Y tế Công cộng |
MSW | Master of Social Work | Thạc sĩ Công tác Xã hội |
MM/MMus | Master of Music | Thạc sĩ Âm nhạc |
MEd, MSEd, MIT, MAEd, MAT | Master of Education | Thạc sĩ Giáo dục |
MArch | Master of Architecture | Thạc sĩ Kiến trúc |
EMBA, EMS | Executive master’s degrees | Thạc sĩ điều hành |
Trên đây là những kiến thức giải đáp về PhD, BA, Bachelor, MSc, BSc, Bachelor degree là gì và những học vị liên quan. Chúng tôi hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích. Chúc bạn học thật tốt!
1 comment
Hay
Comments are closed.