Phụ nữ Việt Nam từ xưa đến nay luôn là một biểu tượng đẹp. Để có thể tôn vinh nét đẹp này, ngày 20/10 và ngày 8/3 đã trở thành ngày của phụ nữ. Trong văn học nói chung, đặc biệt là tiếng anh nói riêng, chủ đề bài viết về ngày 20/10 bằng tiếng Anh ngày càng dễ thấy hơn. Vậy nên hôm nay, chúng mình sẽ hướng dẫn bạn cách viết bài viết về ngày 20/10 bằng tiếng Anh đơn giản nhất.
Một số câu thường gặp khi viết bài viết về ngày 20/10 bằng tiếng Anh
Để một bài văn hay và có ý nghĩa, thì trước hết bạn cần phải đảm bảo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. Sau đó, cố gắng lồng ghép một số mẫu câu hay và thường gặp trong tiếng anh để tạo thành 1 bài viết hoàn chỉnh.
- Những câu miêu tả cơ bản về ngày 20/10
– October 20 is the establishment of the Vietnam Women’s Union (20/10 là ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam)
– October 20 is the day to honor Vietnamese women (20/10 là ngày để tôn vinh những người phụ nữ Việt Nam)
– If March 8 is an international women’s day, October 20 is a holiday for Vietnamese women. (Nếu ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ, thì ngày 20/10 là ngày lễ dành riêng cho những người phụ nữ Việt Nam)
- Miêu tả về những hoạt động của ngày 20/10
– People often give each other the most sincere wishes (Mọi người thường dành cho nhau những lời chúc chân thành nhất)
– People often organize parties and sing songs (Mọi người thường tổ chức liên hoan và ca hát)
– Most women will receive flowers on October 20 (Hầu hết mọi người phụ nữ đều sẽ được tặng hoa vào ngày 20/10)
Những essay mẫu chủ đề 20/10 bằng tiếng Anh
Mẫu 1: Giới thiệu ngày 20/10
In the process of national development, there is no denying the position and role of women in the process of building and protecting the country. Therefore, October 20 was established as a day to honor the dedication of women to the country of Vietnam.
(Trong quá trình phát triển đất nước, không thể không phủ nhận về vị trí cũng như vai trò của người phụ nữ trong quá trình xây dựng và bảo vệ nước nhà. Bởi vậy mà, ngày 20/10 ra đời như là một ngày để tôn vinh sự cống hiến của người phụ nữ đối với đất nước Việt Nam.)
On these days, the country often thanks them through widespread praise and blessings.
(Vào những ngày này, đất nước thường cảm ơn họ qua những lời ca tụng và những lời chúc phúc trên diện rộng.)
In order to recognize the role of the woman, awards for outstanding women in many fields were set and awarded on October 20. This has become the target for most women to try.
(Để có thể công nhận được vai trò của người phụ nữ, những giải thưởng cho những người phụ nữ xuất sắc trong nhiều lĩnh vực đã đặt ra và được trao tặng vào ngày 20/10 . Từ đó làm mục tiêu để hầu hết những người phụ nữ cố gắng.)
Mẫu 2: Miêu tả cảm nhận về ngày 20/10
As a child of Vietnam, I have always felt proud of Vietnamese women. They are so good, they can both take care of their families and work to make money. Besides, they also have outstanding bravery, can lead and run an entire organization.
(Là một người con của Việt Nam, tôi luôn cảm thấy tự hào về những người phụ nữ Việt Nam. Họ thật giỏi, họ vừa có thể chăm sóc cho gia đình vừa có thể lao động để kiếm tiền. Bên cạnh đó, họ còn bản lĩnh vượt trội, có thể lãnh đạo và điều hành cả 1 tổ chức.)
Personally, I always feel that my mother is the best person. The merit of being born and nurtured maybe I cannot forget this whole life.
(Riêng tôi, tôi luôn cảm thấy mẹ tôi là người tuyệt vời nhất. Công ơn sinh thành và dưỡng dục có lẽ cả đời này tôi không thể quên được.)
With me, October 20 is the most important day. Therefore, every year, I always prepare meaningful gifts for the women I love.
(Với tôi, ngày 20/10 là ngày quan trọng nhất. Vì vậy, mà mỗi năm, tôi luôn chuẩn bị những món quà ý nghĩa để dành tặng cho những người phụ nữ mà tôi yêu thương.)
Mẫu 3: Miêu tả những hoạt động vào ngày 20/10
October 20 is an annual holiday for Vietnamese women. They are the ones who deserve to be honored.
(20/10 là ngày lễ thường niên dành cho người phụ nữ Việt Nam. Họ chính là những người xứng đáng được tôn vinh.)
On this day, the men of the family will come down to the kitchen and cook for the woman. They will replace the women to clean and take care of the children. Instead, the woman will rest or travel with her friends.
(Vào ngày này, những người đàn ông của gia đình sẽ xuống bếp và nấu ăn cho người phụ nữ. Họ sẽ thay phụ nữ dọn dẹp và chăm sóc con cái. Thay vào đó, người phụ nữ sẽ được nghỉ ngơi hay đi du lịch cùng với bạn bè.)
On October 20, the streets were also decorated with more flowers, fresh flower baskets were also sold everywhere, the streets were also more bustling.
(Vào ngày 20/10, đường xá cũng được trang trí nhiều hoa hơn, những giỏ hoa tươi cũng được bày bán khắp nơi, đường phố cũng nhộn nhịp hơn.)
If March 8 is an international women’s day, October 20 is a holiday dedicated to Vietnamese women and they deserve 2 separate holidays for themselves.
(Nếu ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ, thì ngày 20/10 là ngày lễ dành riêng cho những người phụ nữ Việt Nam và họ xứng đáng có 2 ngày lễ dành riêng cho mình.)
Lời kết
Vậy là, chúng mình đã hướng dẫn xong cách viết 1 bài viết về ngày 20/10 bằng tiếng anh. Hy vọng với những kiến thức trên, bạn có thể viết một bài văn thật hoàn chỉnh và thật hay về chủ đề này.
XEM THÊM: First Most