Home Học tiếng Anh #3 Bài viết tiếng Anh về sở thích Nghe Nhạc đạt điểm cao [KÈM DỊCH]

#3 Bài viết tiếng Anh về sở thích Nghe Nhạc đạt điểm cao [KÈM DỊCH]

by Admin




Mỗi người sinh ra đã là một cá thể khác nhau và sở thích của mỗi người cũng không giống nhau. Hẳn là trong mỗi chúng ta, ai cũng có những sở thích của riêng mình đúng không? Trong số vô vàn những hoạt động và niềm đam mê thì nghe nhạc là một trong những sở thích được nhiều bạn trẻ lựa chọn. Hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn những bài viết tiếng Anh về sở thích nghe nhạc phổ biến và ý nghĩa nhé!

Chi tiết từng bước viết bài về sở thích nghe nhạc 

Một số từ vựng tiếng Anh liên quan về sở thích nghe nhạc

  • Hobby: sở thích
  • To like/enjoy/love: thích
  • Listen: nghe
  • Music: âm nhạc
  • Type: loại
  • Interest: thú vị
  • Relax: thư giãn
  • Story: câu chuyện
  • Cultural: văn hóa
  • Song: bài hát
  • Study: học

Phần mở đầu:

Giới thiệu sơ lược về các sở thích của bạn nói chung và sở thích nghe nhạc nói riêng.

Một số câu gợi ý:

I have many different interests, but listening to music is one of the hobbies that I find most appealing to me. (Tôi có khá nhiều sở thích khác nhau, nhưng nghe nhạc là một trong những sở thích mà tôi cảm thấy nó hấp dẫn tôi nhiều nhất.)

There are many different types of music, but I enjoy listening to Bolero music the most.(Có rất nhiều loại nhạc khác nhau, nhưng tôi thích nghe thể loại nhạc Bolero nhất.)

In addition to my passion for sports, I also love listening to music. Because listening to music helps to relax my mind gently. (Ngoài niềm đam mê với thể thao thì tôi rất cũng thích nghe nhạc. Bởi vì nghe nhạc giúp tôi thư giãn đầu óc một cách nhẹ nhàng.)

For me, music is something not only to listen to, but also a place to show my empathy and to be myself. (Đối với tôi, âm nhạc là một thứ không chỉ để nghe, mà nó còn là nơi cho tôi thấy sự đồng cảm và là chính mình.)

Phần thân bài:

Đến với phần này bạn sẽ miêu tả, trả lời cụ thể về các câu hỏi sở thích của bạn. Chẳng hạn như: cách làm thế nào để duy trì sở thích nghe nhạc, lợi ích của việc nghe nhạc hoặc bạn nghe nhạc khi nào

Một vài câu viết tiếng anh về sở thích nghe nhạc:

Listening to music has become a routine for me every day and I feel this is a place for me to express my feelings. (Nghe nhạc dần trở thành thói quen mỗi ngày của tôi và tôi cảm thấy đây là nơi để tôi giải bày được những nỗi niềm của bản thân.)

For a child who has a strong passion for music like me, listening to music to enjoy, to dream is something that I find very interesting. (Đối với một đứa có niềm đam mê mãnh liệt với âm nhạc như tôi, thì việc nghe nhạc để tận hưởng, để mộng mơ là điều mà tôi cảm thấy rất thú vị.)

Music helped me a lot, it was how much stress relieved after the stressful lessons. (Âm nhạc giúp ích cho tôi rất nhiều, nó làm giảm đi bao nhiêu căng thẳng sau những giờ học đầy áp lực)

Phần kết bài:

Nêu lên cảm nghĩ và niềm đam mê để duy trì thói quen về sở thích nghe nhạc và biến nó làm động lực để cố gắng mỗi ngày.

Một số câu gợi ý:

I firmly believe that listening to music helps me see some part of my life and I really enjoy it.(Tôi tin chắc rằng, nghe nhạc sẽ giúp tôi thấy một phần nào đó của cuộc sống và tôi thực sự thích nó.)

I will try to be active and do more useful things by listening to music every day.(Tôi sẽ cố gắng sống tích cực và làm nhiều điều có ích hơn nhờ vào việc nghe nhạc mỗi ngày.)

Bài viết tiếng Anh về sở thích Nghe Nhạc

Một số đoạn văn mẫu bài viết tiếng Anh về sở thích nghe nhạc

Mẫu 1: Đoạn văn viết tiếng Anh về lợi ích nghe nhạc 

To me, listening to music is a very enjoyable activity that I have been doing every day.Listening to music is more open to myself and I can relate to what’s going on in my life. (Đối với tôi, nghe nhạc là một hoạt động rất thú vị mà tôi đã và đang duy trì mỗi ngày.  Nghe nhạc để bản thân mình được trải lòng hơn và tôi có thể liên tưởng đến những gì đang xảy ra trong cuộc sống của tôi.)

Music is something that gives me a very good feeling, everything seems to be soothed by the melodies being played. Not only that, listening to music helped me regain my spirit very quickly after stresses and stresses in study and in life. (Âm nhạc là một thứ cho tôi được cảm giác rất thoải mái, mọi thứ dường như xoa dịu đi bởi những giai điệu được phát ra. Không những thế, nghe nhạc giúp tôi lấy lại tinh thần rất nhanh chóng sau những lần stress và căng thẳng trong học tập cũng như trong cuộc sống.)

Not a small part anymore is through my hobby of listening to foreign music that I can learn new languages easily.(Một phần không hề nhỏ nữa là thông qua việc tôi có sở thích nghe nhạc nước ngoài mà tôi có thể học ngôn ngữ mới một cách dễ dàng.)

Mẫu 2: Đoạn văn viết tiếng Anh chia sẻ về sở thích nghe nhạc như thế nào

Besides studying in class, I’m quite busy because I have to help with housework, so I don’t have much time to participate in other activities. That’s why music came to me by accident and became my hobby. I’m so passionate about it that when I do anything, I can play music and enjoy it in my own way.(Ngoài thời gian học tập trên lớp thì tôi khá bận vì phải phụ mẹ việc nhà, nên tôi không có nhiều thời gian để tham gia các hoạt động khác. Chính vì thế mà âm nhạc đến với tôi một cách tình cờ và trở thành sở thích của tôi. Tôi đam mê nó đến nỗi khi làm bất cứ việc gì, thì tôi cũng có thể bật nhạc lên và tận hưởng nó theo cách riêng của mình.)

I listen to music while doing housework, when I’m taking a shower, when I water the plants or whenever I want and the music seems to live with me for the rest of the day. I am very fortunate that my parents have supported this hobby without any complaints. (Tôi nghe nhạc khi làm việc nhà, khi tôi đang tắm, khi tôi tưới cây hoặc bất cứ khi nào tôi muốn và âm nhạc dường như sống cùng với tôi đến hết ngày. Tôi thật may mắn khi bố mẹ ủng hộ sở thích này của mình mà không có bất kỳ một lời phàn nàn gì cả.)

Viết về sở thích nghe nhạc tiếng Anh

Mẫu 3: Đoạn văn viết tiếng Anh về sở thích nghe nhạc cơ bản

My hobby is listening to music. However, I’m a kid who doesn’t have any rules or standards in genres, I like to listen to all genres depending on my mood. When I’m happy, I often listen to songs with a cheerful and positive melody, but in contrast when I’m sad, I often listen to songs with the same mood.(Sở thích của tôi là nghe nhạc. Tuy nhiên, tôi là một đứa không có quy tắc hay chuẩn mực gì trong các thể loại nhạc, tôi thích nghe nhạc mọi thể loại tùy thuộc vào tâm trạng của bản thân. Những lúc vui vẻ tôi thường nghe những bài hát có giai điệu tươi vui và tích cực, nhưng ngược lại những lúc buồn tôi thường hay nghe những bài có tâm trạng giống mình.)

Every morning to walk, I always carry a headset with me and just listen to it and that day I work and study very effectively thanks to the combination of them. In The Internet era like now, I can listen to any favorite songs anywhere with ease. (Mỗi sáng dậy sớm đi bộ tôi cũng luôn mang theo mình chiếc tai nghe và cứ thế mà nghe thôi và trong ngày hôm đó tôi làm việc và học tập rất hiệu quả nhờ vào việc kết hợp giữa chúng.

Với thời đại Internet như bây giờ thì tôi có thể nghe bất kỳ bài hát yêu thích nào ở bất cứ nơi đâu một cách dễ dàng.) Thanks to music, I can make friends all over the world, cultural exchanges with unfamiliar people based on music stories.(Nhờ có âm nhạc, tôi có thể kết bạn khắp thế giới, được giao lưu văn hóa cùng với những người không quen biết dựa trên những câu chuyện về âm nhạc.)

 

Lời kết

Vậy là mình đã chia sẻ một số ý tưởng cho bài viết về sở thích nghe nhạc bằng tiếng Anh. Hy vọng có thể giúp cho bạn một phần nào đó để bài văn của bạn được hoàn thiện hơn nhé!

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment