Home BlogFun Chứng chỉ tiếng Anh phổ biến: Tất tần tật những điều bạn cần biết!

Chứng chỉ tiếng Anh phổ biến: Tất tần tật những điều bạn cần biết!

by Admin




Việc học tập và ôn luyện để thi và đạt được một chứng chỉ tiếng Anh chuyên nghiệp là một nhu cầu tất yếu trong môi trường học tập và làm việc hội nhập hiện nay. Để có thể giúp cho các bạn đọc hiểu và có định hướng rõ ràng hơn cho việc lựa chọn cho mình một chứng chỉ phù hợp thì bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn một số thông tin cơ bản và thiết yêu về một vài chứng chỉ tiếng Anh phổ biến hiện nay.

I. Cambridge

  1. Cambrigde English Language Assessment là một hệ thống kiểm tra năng lực tiếng anh với nhiều cấp độ được đảm trách bởi Hội đồng khảo thí của Đại học Cambridge, Anh Quốc.
  2. Chứng chỉ này hướng đến đối tượng chủ yếu là người đi làm và học sinh, sinh viên cần chứng chỉ tiếng Anh để có thể đi du học.
  3. Chứng chỉ Cambridge gồm 5 cấp độ lần lượt theo mức độ tăng dần là:
  4. KET (A2 châu Âu): người học có thể hiểu và giao tiếp cới những tình huống đơn giản.
  5. PET (B1): trình độ sơ trung cấp; người học có thể viết thư, đọc báo, trao đổi những giao tiếp cơ bản.
  6. FCE (B2): trình độ Trung cấp; người học có thể giao tiếp trong những tình huống đa dạng hơn trong học tập, công việc; đây là chứng chỉ có thể sử dụng để du học hay làm việc tại nước ngoài
  7. CAE (C1): chứng chỉ cao cấp tương đương với bằng C1 của châu Âu; người học có thể tự tin sử dụng tiếng Anh giao tiếp ở mọi lĩnh vực.
  8. CPE (C2): chứng chỉ cao cấp tương đương bằng C2 của châu Âu; người học có thể giao tiếp như người bản xứ ở tất cả mọi lĩnh vực.
  9. Bài thi chứng chỉ Cambridge gồm 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Kỹ năng thứ 5: Use of English chỉ có từ cấp độ FCE trở lên.
  10. Lệ phí thi chứng chỉ Cambridge cao nhất là 2tr700 nghìn đồng (CPE) và thấp nhất là 740 nghìn đồng (KET/ PET).
  11. Chứng chỉ Cambridge có hiệu lực vĩnh viễn.

II. IELTS

  1. So với chứng chỉ Cambridge thì IELTS là chứng chỉ phổ biến, được nhiều người biết đến và lựa chọn hơn tại Việt Nam. IELTS là viết tắt của International English Language Testing System (Hệ thống khảo thí tiếng Anh quốc tế) được sáng lập và chịu trách nhiệm bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh Quốc và Tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.
  2. Chứng chỉ IELTS hướng đến đối tượng chủ yếu là học sinh, sinh viên có nhu cầu muốn học tập và làm việc tại nước ngoài.
  3. Sau khi có kết quả của kì thi IELTS thì người học sẽ được phân thành các trình độ như sau:
  4. Elementary level of English
  5. Low Intermediate level of English
  6. High Intemediate level of English
  7. Advanced level of English
  8. Proficient in English
  9. Bài thi IELTS được chia thành 2 loại là: Academic (học thuật) hoặc General training module (đào tạo chung). Academic là loại hình dành cho ai muốn đăng kí học tại các trường đại học, học viên hoặc các chương trình đào tạo sau đại học. General là loại hình dành cho ai muốn học nghề, xin việc hay định cư tại các quốc gia nói tiếng Anh. Một bài thi IELTS sẽ gồm 4 phần Nghe, Nói, Đọc, Viết.. Đối với 2 loại hình Academic và General sẽ thi chung 2 phần là nghe và nói trong khi phần đọc và viết sẽ có cấu trúc bài thi khác nhau tùy thuộc vào loại hình mà thí sinh dự thi.
  10. Lệ phí thi IELTS theo IDP và BC là 4.750.000 VND
  11. Chứng chỉ IELTS có hiệu lực trong vòng 2 năm.

III. TOEIC

  1. TOEIC là viết tắt của Test of English for International Communication (Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế) là một chương trình thi nhằm đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh dành cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ được xây dựng và phát triển bởi Viện Khảo thí Giáo dục (ETS – Educational Testing Service), Hoa Kỳ.
  2. Trong khoảng 07 năm trở lại đây, chứng chỉ TOEIC nổi lên như một tiêu chuẩn phổ biến hơn để đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh của người lao động.
  3. Điểm của bài thi TOEIC có thể phân chia trình độ của người học theo các mức độ tương ứng với số điểm như sau:
  4. TOEIC 100 – 300 điểm: Trình độ cơ bản. Khả năng giao tiếp tiếng Anh kém.
  5. TOEIC 300 – 450 điểm: Có khả năng hiểu & giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình. Là yêu cầu đối với học viên tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng (hệ đào tạo 3 năm).
  6. TOEIC 450 – 650 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh khá. Là yêu cầu chung đối với SV tốt nghiệp Đại học hệ đào tạo 4-5 năm; nhân viên, trưởng nhóm tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
  7. TOEIC 650 – 850 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Là yêu cầu đối với cấp trưởng phòng, quản lý điều hành cao cấp, giám đốc trong môi trường làm việc quốc tế.
  8. TOEIC 850 – 990 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Sử dụng gần như người bản ngữ dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.
  9. Cấu trúc bài thi là một bài kiểm tra trắc nghiệm bao gồm 2 phần: phần thi Listening (nghe hiểu) gồm 100 câu, thực hiện trong 45 phút và phần thi Reading (đọc hiểu) cũng gồm 100 câu nhưng thực hiện trong 75 phút. Tổng thời gian làm bài là 120 phút (2 tiếng).

Mỗi câu hỏi đều cung cấp 4 phương án trả lời A-B-C-D (trừ các câu từ 11-40 của part 2 chỉ có 3 phương án trả lời A-B-C). Nhiệm vụ của thí sinh là phải chọn ra phương án trả lời đúng nhất và dùng bút chì để tô đậm ô đáp án của mình. Bài thi TOEIC không đòi hỏi kiến thức và vốn từ vựng chuyên ngành mà chỉ tập trung với các ngôn từ sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày.

  1. Lệ phí thi TOEIC hiện nay theo thông báo mới nhất từ IIG Việt Nam là 990.000VND.
  2. Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong vòng 2 năm.

IV. TOEFL

  1. TOEFL là viết tắt của Test of English as a Foreign Language, là bài kiểm tra tiếng Anh của Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ nhằm đánh giá trình độ Anh ngữ của những người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
  2. TOEFL được dùng với nhiều mục đích khác nhau như: đánh giá hiệu quả trong quá trình sử dụng tiếng Anh; đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh cho việc du họ; là một thước đo cho các chương trình xét học bổng.
  3. Cách tính điểm một bài thi TOEFL như sau

Tổng điểm= [(Điểm nghe hiểu + Điểm cấu trúc & ngữ pháp + Điểm đọc hiểu) x 10]/3

Thang tổng điểm: 310-677 điểm.

  1. Cấu trúc một bài thi TOEFL

Một bài thi TOEFL được triển khai trên giấy dưới dạng 140 câu trắc nghiệm, mỗi câu có 4 phương án trả lời, được chia thành 3 phần với cấu trúc như sau:

  1. Phần nghe hiểu: Đánh giá khả năng hiểu tiếng Anh giao tiếp trong môi trường Đại học và Cao đẳng.
  • Số câu: 50 câu
  • Thời lượng: 35 phút
  • Thang điểm: 31-68
  1. Phần Cấu trúc & Ngữ pháp:
  • Số cua: 40 câu
  • Thời lượng: 25 phút
  • Thang điểm: 31-68
  1. Phần đọc hiểu:
  • Số câu: 50 câu
  • Thời lượng: 55 phút
  • Thang điểm: 31-67
  1. Lệ phí thi TOEFL là $180 ( khoảng 3,9tr đồng)
  2. Chứng chỉ TOEFL có hiệu lực trong vòng 2 năm

Mong rằng các bạn đọc sẽ thấy những thông tin phía trên là hưu ích và có thể lựa chọn cho mình một chứng chỉ phù hợp với nhu cầu và định hướng của bản thân trong tương lai nhé!

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment