Home Thế giới Loài người đã quá ồn ào với đại dương

Loài người đã quá ồn ào với đại dương

by Phạm Thư




Human activity is changing the surface and temperature of the planet. But new research shows it is also changing the sound of the Earth’s oceans and seas.

Hoạt động của con người đang làm thay đổi bề mặt và nhiệt độ của hành tinh. Nhưng nghiên cứu mới cho thấy các hoạt động này cũng thay đổi âm thanh của đại dương và biển trên Trái Đất.

Scientists say the changes in the sounds of our oceans, seas, and other waterways affect many marine animals — from very small shrimp to huge whales.

Các nhà khoa học cho biết sự thay đổi trong âm thanh của biển, đại dương, và các tuyến đường thủy khác ảnh hưởng đến nhiều động vật biển – từ những con tôm nhỏ cho đến những con cá voi khổng lồ.

Sound travels “very far underwater,” Francis Juanes told the Associated Press. Juanes is an ecologist at the University of Victoria in Canada. He is also co-writer of the recent research published in the magazine, Science.

Âm thanh di chuyển “rất xa dưới nước,” Francis Juanes chia sẻ với tờ the Associated Press. Juanes là một nhà sinh thái học tại Đại học Victoria, Canada. Ông cũng là đồng tác giả của nghiên cứu khoa học gần đây được đăng tải trên tạp chí Science.

“For fish,” he explained, “sound is probably a better way to sense their environment than light.”

“Đối với cá,” ông giải thích, “âm thanh thường là cách để cảm nhận môi trường tốt hơn là ánh sáng.”

Sounds help fish and other marine animals survive. They use sounds to communicate with each other. Sounds also help some ocean animals find food and avoid their hunters. Many ocean animals use sounds to find good places to mate.

Âm thanh giúp cá và các loài sinh vật biển khác tồn tại. Chúng sử dụng âm thanh để giao tiếp với nhau. Âm thanh cũng giúp một số loài sinh vật biển tìm thức ăn và tránh những kẻ săn mồi. Nhiều loài động vật biển sử dụng âm thanh để tìm địa điểm thích hợp cho việc giao phối.

However, increased noise from humans is making it harder for these animals to hear each other. The noise is coming from shipping traffic, motorized fishing ships, underwater oil and gas exploration, offshore construction, and other noisy human activity.

Tuy nhiên, sự tăng tiếng ồn từ con người khiến những loài động vật này khó khăn hơn trong việc nghe nhau. Tiếng ồnnày đến từ giao thông vận tải, các con tàu động cơ đánh cá, hoạt động khai thác dầu và khí ga dưới biển, công trình xây dựng cạnh bờ biển, và các hoạt động ồn ào khác đến từ con người.

“For many marine species, their attempts to communicate are being masked by sounds that humans have introduced,” said Carlos Duarte. The marine ecologist at the Red Sea Research Center in Saudi Arabia co-wrote the paper with Juanes.

“Với rất nhiều loài động vật biển, ý định giao tiếp của chúng đã bị tiếng ồn từ con người che phủ,” Carlos Duarte cho biết. Nhà sinh thái biển học tại Trung tâm Nghiên cứu Red Sea tại Saudi Arabia là đồng tác giả với nghiên cứu của Juanes.

Experts at the U.S. National Oceanic and Atmospheric Administration, or NOAA, explain the term masking on its website. Masking happens when one or more noises in the water block sound important to a marine animal’s existence.

Các chuyên gia tại Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại dương Quốc gia Mỹ, hay NOAA, giải thích thuật ngữ “che phủ” trên trang web của mình. Việc che phủ xảy ra khi một hoặc nhiều tiếng ồn trong nước chặn những âm thanh quan trọng tới sự tồn tại của động vật biển.

The Red Sea, Duarte said, is one of the world’s most important shipping passages. It is full of large ships traveling to Asia, Europe, and Africa. Some fish and other animals, he said, now avoid the noisiest areas.

theo Duarte, Hồng Hải, là một trong số các tuyến đường vận chuyển quan trọng nhất. Nơi đây đầy những con thuyền lớn di chuyển đến châu Á, châu Âu, và châu Phi. Một số loài cá và các loài động vật khác, giờ đã tránh những khu vực ầm ĩ nhất.

Also, the overall number of marine animals has gone down by about half since 1970. In some parts of the ocean, scientists now record “fewer animals singing and calling than in the past – those voices are gone,” said Duarte.

Đồng thời, tổng số những loài động vật biển đã giảm xuống khoảng một nửa kể từ năm 1970. Tại một số nơi của đại dương, các nhà khoa học giờ đã ghi nhận “ít động vật hát và gọi nhau hơn trong quá khứ – những âm thanh đó đã biến mất,” theo Duarte.

Juanes and Duarte examined studies and research articles documenting changes in noise volume and frequency in the world’s oceans. Then they put together a detailed picture of how the ocean soundscape is changing and how marine life is affected.

Juanes và Duarte đã kiểm tra các cuộc nghiên cứu và các bài báo nghiên cứu ghi lại những thay đổi trong khối lượng và tần số tiếng ồn tại các đại dương trên thế giới. Sau đó họ tập hợp lại các thông tin thành một bức tranh chi tiết về âm thanh đại dương đang thay đổi thế nào và cách cuộc sống đại dương bị ảnh hưởng.

Scientists use underwater devices to record fish sounds. These sounds are in the same low frequencies as shipping traffic noise. NOAA experts state that masking is most noticeable when “a noise is at the same frequency and loudness as biologically important sounds, such as mating calls.”

Các nhà khoa học sử dụng các thiết bị dưới nước để thu lại âm thanh của cá. Những âm thanh này đang ở tần số thấp tương tự như tiếng ồn từ giao thông vận tải. Các chuyên gia của NOAA khẳng định rằng việc che phủ được nhận thấy rõ ràng nhất khi “tiếng ồn có cùng tần số và độ lớn như các âm thanh quan trọng về mặt sinh học, ví dụ như tiếng gọi giao phối.”

Climate change, the researchers found, also affect physical processes that shape ocean sounds. These include such things as wind, waves, and melting ice

Các nhà nghiên cứu tìm ra rằng, biến đổi khí hậu cũng ảnh hưởng tới quá trình vật lý hình thành nên âm thanh của đại dương. Những ảnh hưởng này bao gồm gió, sóng, và băng tan chảy.

Experts at NOAA say that effects of noise on marine mammals are not well understood. However, some studies suggest that noise may cause hearing loss. The stress from human noise might also affect the immune system – an animal’s natural defense system – as well as reproductive health or behavior.

Các chuyên gia tại NOAA cho biết những ảnh hưởng tiếng ồn lên các động vật biển có vú vẫn chưa được nghiên cứu rõ ràng. Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho thấy rằng tiếng ồn có thể gây điếc. Sự căng thẳng đến từ tiếng ồn của con người cũng có thể ảnh hưởng đến hệ miễn dịch – một hệ thống phòng thủ tự nhiên của động vật – cũng như sức khỏe sinh sản hoặc hành vi của chúng.

“Imagine having to raise your kids in a place that’s noisy all the time,” said Joe Roman. He is a marine ecologist at the University of Vermont and was not involved in the research. Roman added that it should come as no surprise that many marine animals are showing higher “levels of stress due to noise.”

“Hãy tưởng tượng phải nuôi dạy con cái mình trong một nơi mà lúc nào cũng ồn ào,” Joe Roman nói. Ông là một nhà sinh thái biển học tại Đại học Vermont và không tham gia cuộc nghiên cứu này. Roman cho biết thêm rằng không có gì ngạc nhiên khi nhiều động vật biển đang ngày càng “căng thẳng bởi tiếng ồn”.

Another marine ecologist not involved with the paper is Neil Hammerschlag of the University of Miami.

Một nhà sinh thái biển học khác không tham gia vào nghiên cứu là Neil Hammerschlag thuộc Đại học Miami.

“When people think of threats facing the ocean,” he said, “we often think of climate change, plastics, and overfishing. But noise pollution is another essential thing we need to be monitoring.”

“Khi mọi người nghĩ về các mối nguy ảnh hưởng tới đại dương,” ông nói, “chúng ta thường nghĩ đến biến đổi khí hậu, nhựa, và đánh bắt quá mức. Nhưng ô nhiễm tiếng ồn cũng là một thứ quan trọng khác chúng ta cần theo dõi.”

“If you make something for the ocean,” Hammerschlag suggested, “think about how to make it quieter.”

“Nếu bạn làm gì đó với đại dương,” Hammerschlag chia sẻ, “hãy nghĩ đến việc làm điều đó yên lặng hơn.”

Scientist Juanes says sound pollution may be easier to deal with than other ocean threats. “In theory,” he said, “you can reduce or turn off sound immediately. It’s not like plastics or climate change, which are much harder to undo.”

Nhà khoa học Juanes cho biết ô nhiễm tiếng ồn có thể dễ giải quyết hơn các mối đe dọa với đại dương khác. “Về mặt lý thuyết,” ông chia sẻ, :bạn có thể giảm hoặc tắt âm thanh ngay lập tức. Nó không như nhựa hay biến đổi khí hậu, là những thứ khó có thể hoàn tác hơn.”

Nguồn: VOA

New words: 

reproductive /ˌriː.prəˈdʌk.tɪv/ – adj. sinh sản

threat /θret/ – n. mối lo, mối đe dọa

Ex: Her parents carried out their threat to take away her mobile phone if her grades didn’t improve. – Cha mẹ của cô đã đe dọa sẽ lấy đi điện thoại di động của cô nếu điểm của cô không được cải thiện.

noticeable /ˈnəʊ.tɪ.sə.bəl/ – adj. đáng chú ý

Ex: There has been a noticeable improvement in Tim’s cooking. – Đã có sự tiến bộ rõ rệt trong kỹ năng nấu ăn của Tim.

document /ˈdɒk.jə.mənt/ – v. ghi chép, ghi nhận

His interest in cars has been well-documented – Mối quan tâm của anh ấy đối với ô tô đã được ghi nhận đầy đủ.

exploration /ˌek.spləˈreɪ.ʃən/ – n. sự khám phá

We need to carry out a full exploration of all the alternatives. – Chúng ta cần thực hiện một cuộc thăm dò đầy đủ tất cả các lựa chọn thay thế.

You may also like

Leave a Comment