More than 100 years ago, the New York Times published a story titled “No New ‘Movies’ Till Influenza Ends.” The story described the spread of the Spanish Flu across the United States.
Hơn 100 năm trước, tờ New York Times xuất bản một câu chuyện với tựa đề là “Không bộ phim nào nữa cho đến khi bệnh cúm kết thúc.”
Today, as another pandemic spreads, the future of movies is again being questioned. But unlike 1918, many new American movies have been released during the coronavirus pandemic.
Ngày nay, khi một đại dịch nữa đang lan truyền, tương lai của ngành điện ảnh một lần nữa bị đặt dấu hỏi. Nhưng không như năm 1918, nhiều bộ phim Mỹ vẫn được ra mắt giữa đại dịch virus corona.
Most of the films, however, did not arrive in theaters. Instead, they were released on streaming services, which permit people to watch movies on television through the internet.
Tuy nhiên, hầu hết các bộ phim đều không được chiếu rạp. Thay vào đó, chúng được ra mắt trên các dịch vụ stream, cho phép mọi người xem phim trên ti vi qua Internet.
Until now, the new releases were small productions, not the big budget films Hollywood depends on to make profits. But that is changing.
Cho đến giờ, những bộ phim được ra mắt đều đến từ các nhà sản xuất nhỏ, không phải là những bộ phim có kinh phí lớn mà Hollywoods dựa vào để thu lời. Nhưng điều đó đang thay đổi.
Last month, the Walt Disney Co. experimented with the $200 million movie Mulan. The film was released on its streaming service. Disney will also release the Pixar film Soul on December 25 on its streaming service. And WarnerMedia said last week that Wonder Woman 1984 would be released on HBO streaming and to theaters at the same time.
Tháng trước, công ty Walt Disney Co. thử nghiệm với bộ phim Mulan với kinh phí $200 triệu. Bộ phim được ra mắt trên dịch vụ stream của họ. Disney cũng sẽ ra mắt bộ phim Soul từ Pixal vào 25 tháng 12 trên dịch vụ stream của mình. Và WarnerMedia vào tuần trước đã cho biết rằng sẽ ra mắt Wonder Woman 1984 cùng lúc trên dịch vụ stream của HBO và tại rạp.
Much remains unknown about how the movie business will survive the pandemic. But it has become increasingly clear that Hollywood will not be the same. Just as the Spanish Flu changed the movie business by shrinking the number of moviemakers, COVID-19 is remaking Hollywood. It is reorganizing an industry that has already seen major changes over the past 20 years.
Chúng ta vẫn chưa biết được cách mà ngành kinh doanh điện ảnh sẽ sống sót sau đại dịch này. Nhưng có thể ngày càng chắc chắn rằng Hollywood sẽ không còn như xưa nữa. Cũng như cách mà Đại dịch cúm Tây Ban Nha thay đổi cả ngành kinh doanh điện ảnh bằng cách làm tụt giảm số lượng nhà làm phim, COVID-19 đang tái tạo lại Hollywood. Đại dịch đang tái cơ cấu lại ngành công nghiệp đã trải qua nhiều thay đổi lớn trong vòng 20 năm qua.
Long-time producer Peter Guber is president of Mandalay Entertainment and the former chief of Sony Pictures. “It will be a new studio system. Instead of MGM and Fox, they’re going to be Disney and Disney+, Amazon, Apple, Netflix, HBO Max and Peacock,” he said. All of those companies have streaming services.
Nhà sản xuất phim gạo cội Peter Guber là chủ tịch của Mandalay Entertainment và cựu chủ tịch tại Sony Pictures. “Sẽ có một hệ thống studio mới. Thay thế cho MGM và Fox là Disney và Disney+, Amazon, Apple, Netflix, HBO Max và Peacock,” ông cho biết. Tất cả các công ty trên đều có dịch vụ stream.
Many of the changes in 2020 are related to the pandemic, but not all. Several studios are creating new business deals and partnerships because of streaming.
Nhiều sự thay đổi trong năm 2020 liên quan đến đại dịch, nhưng không phải là tất cả. Nhiều studio đang đưa ra nhiều thỏa thuận và đối tác kinh doanh mới nhờ dịch vụ stream.
The conglomerate WarnerMedia owns Warner Bros., which was founded in 1923. It is run by Jason Kilar, who formerly ran the Hulu streaming service. Last month, Disney head Bob Chapek announced a reorganization of the company to strengthen its streaming operations.
Tập đoàn WarnerMedia sở hữu Warner Bros., thành lập vào năm 1923. Tập đoàn được điều hành bởi Jason Kilar, người từng điều hành dịch vụ stream Hulu. Vào tháng trước, người đứng đầu Disney là Bob Chapek đã tuyên bố tái cơ cấu công ty để củng cố việc vận hành dịch vụ stream của công ty mình.
Universal Pictures is owned by the conglomerate Comcast. It pushed hard to change its longtime agreement with theaters that movies must be shown for three months before they can be streamed. Now, it is only 17 days.
Universal Pictures thuộc sở hữu của tập đoàn Comcast. Tập đoàn đang thúc đẩy mạnh việc thay đổi hợp đồng dài hạn của mình với các rạp chiếu phim, trong đó quy định rằng bộ phim phải được chiếu trong vòng 3 tháng trước khi được stream. Giờ, thời gian được thay đổi xuống còn 17 ngày.
Many see the pandemic speeding up changes that have been coming for 20 years.
Nhiều người thấy rằng đại dịch đã đẩy nhanh sự thay đổi (đáng lẽ) kéo dài trong 20 năm.
Chris Aronson is head of distribution for Paramount Pictures.
Chris Aronson là giám đốc phân phối của Paramount Pictures.
“All this stuff that’s going on now in the business was going to happen, the evolution is just happening faster than it would have. What would have taken three to five years is going to be done in a year, maybe a year and a half,” he said.
“Tất cả những gì đang diễn ra trong ngành sẽ xảy ra, và sự thay đổi chỉ xảy ra nhanh hơn so với những gì nó đáng lẽ. Những gì lẽ ra sẽ mất 3 đến 5 năm thì giờ sẽ hoàn thành trong 1 năm, có thể một năm rưỡi,” ông cho biết.
Meanwhile, big media companies are fighting for popularity in the streaming market. Right now, the market’s top players are Netflix and Amazon. Other streaming services – including Hulu, Disney, Apple and others – are seeking to expand their share in the highly-competitive market.
Trong khi đó, các công ty truyền thông lớn đang phải cạnh tranh về mặt số lượng trong thị trường stream. Ngay bây giờ, những kẻ cầm đầu thị trường này gồm Netflix và Amazon. Các dịch vụ stream khác – bao gồm Hulu, Disney, Apple và các dịch vụ khác – đang tìm cách để mở rộng thị phần của mình trong thị trường cạnh tranh cao độ này.
The second-level players see the pandemic as an unusual chance to expand their growth.
Những người trong ngành có vị thế thấp hơn coi đại dịch như là cơ hội hiếm có để tăng trưởng.
Paramount and Sony Pictures do not have their own streaming services to show their movies. Instead, they have sold some of their movies to Netflix or Amazon. Eddie Murphy’s Coming to America 2 went to Amazon for a reported $125 million. Paramount is holding some of its big budget films until 2021.
Paramount và Sony Pictures không có dịch vụ stream của riêng mình để chiếu phim. Thay vào đó, họ bán một số bộ phim cho Netflix hoặc Amazon. Bộ phim Coming to America 2 của Eddie Murphy đã bán cho Amazon với giá công khai là 125 triệu đô. Paramount đang giữ một số bộ phim kinh phí lớn đến năm 2021.
Director Patty Jenkins made Wonder Woman 1984 for WarnerMedia. The company has decided to release the movie for streaming in the United States, but for theaters in Europe and China.
Đạo diễn Patty Jenkins đã làm Wonder Woman 1984 cho WarnerMedia. Công ty đã quyết định ra mắt bộ phim trên nền tảng stream tại Hoa Kỳ, nhưng lại ra mắt tại rạp ở khu vực châu Âu và Trung Quốc.
“At some point you have to choose to share any love and joy you have to give, over everything else,” Jenkins wrote on Twitter.
“Tại một thời điểm nào đó bạn phải chọn việc chia sẻ tất cả tình yêu và niềm vui thích bạn có thể trao, hơn bất cứ điều gì khác,” Jenkins viết trên Twitter.
“The way movies are made and distributed, certainly at the studio level, has been really in need of change and hopefully this will bring it on. But when people hear that, it’s like… now theatrical is dead. I personally feel that’s garbage,” said Ira Deutchman. He is an independent film producer and a Columbia University professor.
“Cách dựng và phân phối các bộ phim, cụ thể là ở mức độ studio, rất cần sự thay đổi và mong rằng hoàn cảnh này sẽ thúc đẩy điều đó. Nhưng khi mọi người nghe điều đó, nó như là .. giờ sân khấu điện ảnh đã chết. Tôi cảm thấy điều đó thật rác rưởi,” Ỉa Deutchman cho biết. Ông là một nhà sản xuất phim độc lập và giáo sư tại Đại học Columbia.
Deutchman believes that after a year or so of virus-related restrictions, people will be happy to leave their homes and visit a theater. But, the days of the billion-dollar movie, like 1997’s Titanic, may be over.
Deutchman tin rằng sau một năm có các lệnh cấm liên quan đến virus hoặc lâu hơn, mọi người sẽ vui vẻ rời nhà và đến rạp chiếu phim. Nhưng, thời kỳ của các bộ phim tỷ đô, như Titanic 1997, có thể sẽ kết thúc.
“If you’re going to be in this business, no matter what you do or where it plays – whether it’s streaming or in cinemas – you’re going to make hits and you’re going to make flops,” says Mandalay’s Guber. “The idea is to make more hits than flops.”
“Nếu bạn bước chân vào ngành này, bất kể bạn làm gì hay phim chiếu ở đâu – kể cả nó được stream hay chiếu tại rạp – bạn sẽ tạo ra cả những bộ phim bom tấn và bom ‘xịt’,” Guber của Mandalay cho biết. “Lý tưởng là tạo ra nhiều bom tấn hơn là bom xịt.”
Nguồn: VOA
evolution /ˌiː.vəˈluː.ʃən/ – n. sự phát triển, tiến triển, tiến hóa (chậm)
Ex: As CEO he has overseen the company’s evolution from a small agency into a top-rated global firm. – Với tư cách là một CEO, anh ấy đã chứng kiến sự phát triển của công ty từ một văn phòng nhỏ đến một công ty hàng đầu thế giới.
joy /dʒɔɪ/ – n. niềm vui thích, sung sướng
Ex: They were filled with joy when their first child was born. – Họ tràn đầy niềm vui sướng khi đứa trẻ đầu tiên của họ chào đời.
flop /flɒp/ – n. một bộ phim, cuốn sách, bài nhạc thất bại về mặt doanh thu
Ex: Her first book flopped, but her second became a bestseller. – Quyển sách đầu tiên của cô ấy thất bại, nhưng cuốn thứ hai lại bán chạy hàng đầu.
theatrical /θiˈæt.rɪ.kəl/ – adj. thuộc về sân khấu, điện ảnh, kịch nghệ
Ex: The festival features visual art, theatrical performances and music at various Austin venues. – Lễ hội trình diễn nghệ thuật thị giác, các màn biểu diễn sân khấu điện ảnh và âm nhạc tại nhiều địa điểm thuộc Austin.
competitive /kəmˈpet.ɪ.tɪv/ – adj. có tính cạnh tranh
Ex: Acting is very competitive – you’ve got to really push yourself if you want to succeed. – Đóng phim rất cạnh tranh – bạn phải cật lực thúc đẩy bản thân nếu bạn muốn thành công