A new study has found that the number of young Americans who watch online videos each day has more than doubled in the past four years.
Một nghiên cứu gần đây cho biết số lượng thanh niên Mỹ xem video trực tuyến mỗi ngày đã tăng gấp hơn 2 lần trong vòng 4 năm qua.
The findings were based on a survey of about 1,700 young people aged 8 to 18. Results were released this week by the U.S.-based not-for-profit group Common Sense Media. The group researches youth technology activity and offers guidance for parents.
Phát hiện này dựa vào một cuộc khảo sát khoảng 1,700 người trẻ tuổi trong độ tuổi từ 8 đến 18. Kết quả đã được công bố tuần này bởi nhóm phi lợi nhuận của Mỹ tên Common Sense Media. Nhóm nghiên cứu về hành vi công nghệ của giới trẻ và đưa ra các phương hướng cho bậc phụ huynh.
Fifty-six percent of 8- to 12-year-olds taking part in the survey said they watched online videos each day. That rate jumped to 69 percent for 13- to 18-year-olds. A 2015 survey by Common Sense Media found the rate was 24 percent for 8- to 12-year-olds and 34 percent for 13- to 18-year-olds.
56% số người từ 8 đến 12 tuổi tham gia cuộc khảo sát cho biết rằng họ xem video trực tuyến mỗi ngày. Con số đó vọt lên 69% với đối tượng từ 13 đến 18. Một cuộc khảo sát năm 2015 thực hiện bởi Common Sense Media tìm ra rằng chỉ số tương tự chỉ là 24% với người từ 8 đến 12 tuổi và 34% với người từ 13 đến 18 tuổi.
The survey found that overall screen time for young Americans did not change much over the past four years. On average, preteens spent just under five hours of screen time on devices each day. Teens had about seven and a half hours of screen time. The numbers did not include time young people spent on their devices doing homework, reading books or listening to music.
Cuộc khảo sát cho biết rằng thời gian trung bình dành cho màn hình vi tính của giới trẻ Mỹ không thay đổi nhiều trong 4 năm vừa qua. Trung bình, thiếu nhi (từ 10 đến 12 tuổi) chỉ dành dưới 5 tiếng một ngày cho thiết bị điện tử. Thiếu niên dành khoảng 7,5 tiếng cho màn hình máy tính. Con số không bao gồm thời gian mà thanh niên sử dụng thiết bị điện tử cho việc học tập, đọc sách và nghe nhạc.
Common Sense Media’s director of research, Michael Robb, told The Associated Press that such screen time among American youth “really is the air they breathe.”
Giám đốc cuộc nghiên cứu của Common Sense Media, Michael Robb, chia sẻ với báo The Associated Press rằng lượng thời gian của giới trẻ Mỹ dành cho màn hình vi tính như vậy “đã đạt đến mức không thể thiếu trong cuộc sống của chúng”.
The findings suggest a continuing change by young people to move away from traditional television to watch streaming video services on their phones and other personal devices.
Phát hiện này còn cho thấy sự thay đổi liên tục của giới trẻ trong việc không xem tivi truyền thống mà chuyển sang xem các dịch vụ stream video trực tuyến trên điện thoại và các thiết bị cá nhân khác.
Only about one-third of teens surveyed said they enjoyed watching traditional television programming “a lot.” This compared with nearly half of those surveyed four years ago. About half of preteens said they enjoyed watching traditional television “a lot,” compared with 61 percent in 2015.
Chỉ có khoảng 1 phần 3 số thanh niên tham gia cuộc khảo sát cực kỳ thích xem các chương trình tivi truyền thống. Con số này chỉ gần bằng một nửa so với 4 năm trước. Khoảng ½ số thiếu nhi từ 10 đến 12 tuổi cho biết họ rất thích xem tivi truyền thống, trong khi con số đó là 61% vào năm 2015.
YouTube, which is owned by Google, was the number one choice of youth for online videos, even among the preteens surveyed. Three-quarters of the preteens said they use the site even though it has age restrictions. Only 23 percent of preteens said they watch YouTube Kids, a separate service aimed at their age group and even younger children. Of those who said they used YouTube Kids, most said they enjoyed the regular YouTube site better.
YouTube, sản phẩm của Google, là lựa chọn hàng đầu của giới trẻ để xem video trực tuyến, thậm chí của cả các thiếu nhi trong khảo sát. ¾ số thiếu nhi cho biết họ dùng YouTube kể cả khi ứng dụng này có giới hạn độ tuổi. Chỉ 23% số thiếu nhi cho biết họ xem YouTube Kids, một dịch vụ tách biệt dành riêng cho đối tượng trong tầm tuổi họ và cả những đối tượng nhỏ tuổi hơn. Trong số những người xem YouTube Kids, hầu hết đều cho biết mình thích ứng dụng YouTube thông thường hơn cả.
Robb said the common use of YouTube by young people “puts a lot of pressure” on parents to find ways to restrict what their children see.
Robb cho biết việc sử dụng phổ biến YouTube của giới trẻ “đặt nhiều áp lực” lên phụ huynh trong công cuộc tìm kiếm các biện pháp giới hạn nội dung mà con mình được xem.
In answer to the survey, YouTube said the company is rethinking the way it deals with children and families.
Trả lời cho cuộc khảo sát, YouTube cho biết họ đang suy nghĩ lại về cách họ đang thực hiện với trẻ em và gia đình.
A spokesman for YouTube, Farshad Shadloo, repeated the company’s terms of use on age: “YouTube is not a site for people under 13,” he said. The company said YouTube Kids and its restriction tools are designed to limit site usage for preteens.
Người phát ngôn của YouTube, Farshad Shadloo, nhắc lại điều khoản sử dụng của công ty liên quan đến độ tuổi: “YouTube không phải là trang web cho người dưới 13 tuổi”. Công ty cho biết YouTube Kids và các công cụ giới hạn của họ được thiết kế nhằm hạn chế việc sử dụng ứng dụng của thiếu nhi.
But experts say it is easy for many children to get to the videos they want to watch, whether on YouTube or another streaming service.
Nhưng các chuyên gia cho rằng rất nhiều người trẻ tuổi có thể tiếp cận đến các video mà họ muốn xem một cách dễ dàng, kể cả là trên YouTube hay những dịch vụ trực tuyến khác.
Sarah Domoff is a professor at Central Michigan University who studies the effects of technology on youth and families. She told the AP that parents often do not have the time or skills to limit what their children are watching effectively.
Sarah Domoff là giáo sư tại Đại học Central Michigan, nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ lên giới trẻ và gia đình. Cô chia sẻ với báo AP rằng phụ huynh thường không có thời gian hoặc kỹ năng để hạn chế một cách hiệu quả những gì mà con em họ xem.
Domoff said she thinks many parents could do more to try to track the screen time of their children. She added, however, that tools aimed at limiting usage on services such as YouTube could be greatly improved. “It’s really hard to block out certain things unless you’re really standing over your child,” Domoff said.
Domoff cho biết cô nghĩ rằng nhiều phụ huynh có thể làm tốt hơn trong việc nỗ lực theo dõi thời gian dành cho màn hình điện tử của trẻ em. Dù vậy, cô bổ sung rằng những công cụ nhằm hạn chế việc sử dụng các dịch vụ như YouTube có thể cải tiến đáng kể. “Rất khó để cấm những gì chúng ta thường làm trừ khi bạn hoàn toàn giám sát con mình”.
Nguồn: VOA
New words:
survey – n. examinations of people’s opinions based on asking questions
screen – n. the usually flat part of a computer or device that shows images and text
stream – v. listen or watch something on a computer or device
track – n. follow the movement of
certain – adj. completely sure of something
Xem thêm:
- MEXICO: NGÀY CÀNG NHIỀU NHÀ HÀNG THEO CHỦ NGHĨA THUẦN CHAY
- CẦN SA GẦN NHƯ KHÔNG HỮU ÍCH TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH TÂM LÝ
- DU HỌC ĐAN MẠCH VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT!
Mọi người hãy cùng thảo luận và góp ý về bản dịch ở dưới phần comment nhé!