The transition from childhood to the teenage years can be a difficult time. Hormones in the body can affect a young person’s emotions and moods.
Sự chuyển đổi từ thời thơ ấu lên những năm tháng thiếu niên có thể là quãng thời gian khó khăn. Hoocmon trong cơ thể có thể ảnh hưởng đến cảm xúc và tâm trạng của người trẻ tuổi.
As children grow they usually want to pull away from parents and develop their own personality. So, they may talk or act differently as a teenager.
Khi trẻ con trưởng thành chúng thường muốn rời khỏi cha mẹ và phát triển tính cách riêng của bản thân. Vì vậy, chúng có thể nói chuyện và hành động khác biệt khi là thiếu niên.
For example, a 15-year-old who used to have a friendly personality can turn irritable. A 16-year-old who once enjoyed spending time with her family may choose to stay in her room alone.
Ví dụ, một đứa trẻ 15 tuổi đã từng có tính cách thân thiện có thể trở nên cáu bẳn. Một đứa trẻ 16 tuổi người từng thích dành thời gian cho gia đình có thể chọn việc ở trong phòng một mình.
While these changes in behavior and personality can be difficult, they are for the most part a normal part of the teenage years.
Khi những thay đổi trong hành vi và tính cách này có thể khó khăn, chúng phần lớn là phần bình thường của những năm tháng thơ ấu.
But when is it not normal? When is a change in personality a sign of depression or other mental health issues?
Nhưng nếu đó không phải là bình thường? Khi sự thay đổi trong tính cách chính là dấu hiệu của trầm cảm hoặc những vấn đề về sức khỏe tâm lý khác?
Many parents may not know the difference. A recent poll shows that many Americans do not recognize signs of depression in their preteen and teenage children.
Nhiều phụ huynh không thể biết sự khác nhau. Một cuộc thăm dò gần đây cho thấy rằng nhiều người Mỹ không nhận ra dấu hiệu của trầm cảm trong thời kỳ tiền thiếu niên và thiếu niên của con em họ.
The C.S. Mott Children’s Hospital National Poll on Children’s Health involved 819 adults in the United States. These men and women had at least one child in middle school, junior high or high school.
Cuộc thăm dò quốc gia của Bệnh viện Nhi đồng C.S. Mott về Sức khỏe Trẻ em đã có 819 người trưởng thành tham gia tại Hoa Kỳ. Những người đàn ông và phụ nữ này đã có ít nhất một đứa trẻ ở trung học cơ sở, tiền trung học phổ thông và trung học phổ thông.
Researchers asked these parents about their roles and the roles of schools in recognizing youth depression.
Các nhà nghiên cứu đã hỏi những phụ huynh này về vai trò của họ và vai trò của trường học trong việc phát hiện trầm cảm ở người trẻ tuổi.
The Mott Poll is a project of the Susan B. Meister Child Health Evaluation and Research Center at the University of Michigan.
Cuộc thăm dò Mott là một dự án của Trung tâm nghiên cứu và đánh giá sức khỏe trẻ em Susan B. Meister tại Đại học Michigan.
In a story on the poll, the Reuters news agency reports that a majority of parents were sure “they would recognize depression in their preteen or teenager.” However, two-thirds of parents admitted they had issues identifying “signs and symptoms of this mental health disorder.”
Trong một câu chuyện khảo sát, kênh thông tấn xã Reuters cho biết rằng phần lớn phụ huynh đã chắc rằng “họ sẽ nhận ra trầm cảm trong thời kỳ tiền thiếu niên và thiếu niên của chúng.” Dù vậy, 2/3 số phụ huynh thừa nhận rằng họ đã có vấn đề với việc nhận diện “dấu hiệu và triệu chứng của sự rối loạn tâm lý này.”
Sarah Clark is a co-director of the study. She notes these transitions can make it “challenging to understand a child’s emotional state” and “whether there is possible depression.”
Sarah Clark là đồng giám đốc của nghiên cứu. Bà nhấn mạnh rằng những sự chuyển đổi này có thể khiến nó “khó khăn trong việc hiểu tình trạng cảm xúc của một đứa trẻ” và “liệu đó có khả năng là trầm cảm.”
Clark adds that “in many families, the preteen and teen years” bring major changes. These changes happen both in youth behavior and the ways in which parents and children interact.
Clark bổ sung rằng “trong rất nhiều gia đình, những năm tháng tiền thiếu niên và thiếu niên mang đến những sự thay đổi lớn. Những thay đổi này xảy ra ở cả hành vi của người trẻ tuổi và cách mà phụ huynh và trẻ em tương tác với nhau.
Suicide rates – Tỷ lệ tự sát
Some questions in the survey asked the parents about suicide.
Một số câu hỏi trong khảo sát hỏi phụ huynh về tự sát.
One in four said their child knows a peer or classmate with depression. One in 10 reported their child knows a peer or classmate who died by suicide.
1 trong mỗi 4 cho rằng con của họ biết một người bạn đồng trang lứa hoặc bạn cùng lớp bị trầm cảm. 1 trong mỗi 10 cho biết con của họ biết một người bạn đồng trang lứa hoặc bạn cùng lớp tự sát.
In the United States, youth suicide rates continue to rise. Among people ages 10 to 24 years old, the suicide rate increased 56% between 2007 and 2017. These numbers come from the U.S. Centers for Disease Control and Prevention (CDC).
Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ tự sát ở thiếu niên tiếp tục tăng. Trong khoảng 10 đến 24 tuổi, tỷ lệ tự sát tăng 56% giữa 2007 và 2017. Những con số này đến từ Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC).
What can you do to help? – Bạn có thể hỗ trợ gì?
If you think a young person is depressed and is thinking of suicide, what can you do? The CDC offers the following suggestions:
Nếu bạn nghĩ một người trẻ tuổi bị trầm cảm và nghĩ về tự sát, bạn có thể làm gì? CDC cho bạn một số lời khuyên sau:
Ask – Hỏi
If you are worried about someone, ask them directly, “Are you thinking about suicide?” However, mental health experts warn that you should not promise to keep their thoughts of suicide a secret.
Nếu bạn lo lắng cho ai đó, hãy hỏi họ trực tiếp, “Bạn có đang nghĩ đến việc tự sát không?” Dù vậy, các chuyên gia tâm lý cảnh báo rằng bạn không nên hứa giữ bí mật về suy nghĩ tự sát của họ.
Listen – Lắng nghe
After you ask this question, make sure to listen carefully to the young person. Stay with them and listen to what they need.
Sau khi hỏi câu hỏi trên, hãy đảm bảo lắng nghe người trẻ tuổi đó thật cẩn thận. Hãy ở bên họ và lắng nghe họ cần gì.
Be there – Hãy ở đó
Follow up on the person’s condition. Continue to check on them to see how they are doing. If you do not live with them, you could physically visit them often as well as call them. Let them know you are there for them and they are not alone.
Hãy theo dõi trạng thái của người đó. Tiếp tục kiểm tra xem họ đang làm gì. Nếu bạn không sống cùng họ, bạn có thể ghé thăm họ trực tiếp thường xuyên đồng thời gọi điện cho họ. Cho họ biết rằng bạn ở bên cạnh họ và họ không cô đơn.
Keep them safe – Giữ họ an toàn
Take away anything that the person could use to cause self-harm. This could include anything from medications to weapons. Health experts at the Harvard T.H. Chan School of Public Health note that this is an important way to prevent suicide.
Lấy đi bất cứ thứ gì người đó có thể sử dụng để tự làm tổn thương bản thân. Điều này bao gồm bất cứ thứ gì từ thuốc cho đến vũ khí. Các chuyên gia y tế tại Trường Y tế Công T.H. Chan nhấn mạnh rằng đây là cách quan trọng để ngăn chặn việc tự sát.
Find help – Tìm sự giúp đỡ
People who are suicidal need professional help. But they are often unable or unwilling to find it themselves. So, find a mental health expert or organization that can help them. Many have telephone hotlines for people seeking help.
Những người có nhu cầu tự sát cần sự giúp đỡ từ các chuyên gia. Nhưng họ thường không thể hoặc không muốn tự mình tìm sự giúp đỡ đó. Vì vậy, tìm một chuyên gia hoặc tổ chức sức khỏe tâm lý có thể giúp họ. Rất nhiều người đã gọi điện đến số hotline cho những người cần tìm sự giúp đỡ.
Nguồn: VOA
New words:
transition – n. a change from one state or condition to another
hormone – n. a natural substance that is produced in the body and that influences the way the body grows or develops
mood – n. an emotional state of mind or feeling
irritable – adj. fiery or testy; easy to anger
poll – n. a public opinion study
symptom – n. a change in the body or mind which indicates that a disease is present
role – n. expected behavior
peer – n. someone of equal standing
check – v. to ask around; to inspect or examine
hotline – n. a direct telephone line for getting help in an emergency; a telephone service available to the public for some specific purpose
XEM THÊM:
- PHƯƠNG THỨC SINH NỞ LẠC HẬU, NGUY HIỂM CÒN PHỔ BIẾN TẠI CHÂU ÂU
- NHỮNG Ý TƯỞNG SÁNG TẠO VỀ Ô TÔ TỰ LÁI
- TOYOTA XÂY DỰNG “THÀNH PHỐ TƯƠNG LAI” ĐỂ THỬ NGHIỆM CÔNG NGHỆ MỚI