Rhinos taken back to Rwanda
Tê giác được đưa trở lại quê hương Rwanda
Transcript
Not your usual feeding time1. This is ‘rhino flight training’.
Đây không phải là thời điểm cho tê giác ăn như thường ngày, mà là “thời điểm huấn luyện tê giác để chuẩn bị cho chuyến bay sắp tới”.
With comforting words and lots of apples, the keepers here at this Czech zoo are training rhinos to stand calmly in a confined space. It’s something they’ll need to do for hours on their upcoming flight to Rwanda.
Dùng lời nói để trấn an trong lúc cho chúng ăn táo, những người canh giữ tại một vườn thú ở Séc này đang huấn luyện tê giác để chúng có thể đứng yên trong không gian chật hẹp. Chúng sẽ cần phải làm thế trong nhiều giờ trên chuyến bay sắp tới tới Rwanda.
Five young rhinos, all born in European zoos, have been selected to be transported and released into the wild2.
Năm con tê giác non sinh ra tại các sở thú ở châu Âu đã được chọn đưa đi để được thả về với tự nhiên.
They’re all the descendants of animals that were taken decades ago from Africa.
Chúng đều là hậu duệ của những con bị đưa đi từ hàng thập kỉ trước ở quê hương châu Phi.
Jan Stejskal, Dvur Králové Safari Park
Jan Stejskal, Công viên Safari Dvur Králové
We have to do everything we can now to, let’s say, pay back what we did in the past. And one of the ways how we can do it is to get involved in3 the conservation projects like translocating of rhinos from European zoos back to Rwanda and helping establishing a new population in this African country.
Chúng tôi bây giờ phải làm mọi thứ có thể để đền bù những gì chúng tôi đã làm trong quá khứ. Và một trong những cách chúng tôi có thể làm là tham gia vào các dự án bảo tồn như chuyển tê giác từ các sở thú ở châu Âu trở lại Rwanda và giúp thiết lập một quần thể mới ở quốc gia châu Phi này.
These are critically endangered4 eastern black rhinos, brought together here from three different zoos in preparation for5 their 6,000-kilometre journey.
Đây là loài tê giác đen miền đông đang có nguy cơ tuyệt chủng. Chúng được tập hợp tại đây từ ba sở thú khác để chuẩn bị cho một cuộc hành trình dài 6.000 km.
The flight they’ve been preparing for finally arrived at Kigali International Airport.
Chuyến bay của chúng cuối cùng đã đến Sân bay Quốc tế Kigali.
While this is the end of a very long journey, it’s just the beginning of what will hopefully be a long life in the wild.
Mặc dù kết thúc một hành trình rất dài, nhưng đó mới chỉ là khởi đầu của cuộc sống mới, được hy vọng sẽ lâu dài trong tự nhiên.
Need to know language
1. feeding time (n) thời gian cho ăn
The feeding time for rhinos are around 12 p.m : Thời gian cho tê giác ăn là vào khoảng 12 giờ trưa
2. to be released to the wild: được thả về với tự nhiên
After having been captivated, rhinos were released to the wild: Sau khi bị nhốt, những con tê giác được thả về tự nhiên.
3. to get involved in: tham gia vào
I am going to get involved in a project related to animal protection: Tôi sắp tham gia vào một dự án liên quan đến bảo vệ động vật
4. to be critically endangered: có nguy cơ tuyệt chủng
Nowadays, many animals are critically endangered: Ngày nay, nhiều động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
5. in preparation for: để chuẩn bị cho
In preparation for Christmas, I made decorations for my house: Để chuẩn bị cho ngày Giáng sinh, tôi đã trang trí ngôi nhà của mình.