Victoria Falls: Is Zimbabwe drying up?
Thác Victoria: Phải chăng đất nước Zim-ba-bu-ê đang dần khô cằn đi?
Transcript
When the Zambezi River is in full flow, you can see why the explorer David Livingstone called it ‘a view for the angels’. But look at the falls now. This is what Southern Africa’s prolonged drought1 means – the volume of water is down by two thirds.
Khi sông Zambezi chảy tự nhiên, bạn có thể thấy lý do tại sao nhà thám hiểm David Livingstone gọi nó là ‘khung cảnh dành cho thiên sứ’. Nhưng hãy nhìn vào con thác ở thời điểm hiện tại. Đây là kết quả của hạn hán kéo dài ở Nam Phi – lượng nước đã giảm đi 2/3.
Two hours north of Victoria Falls is Hwange National Park—a land dying of thirst. Hwange has the largest concentration of elephants in all of Africa. Drought is a killer. Two hundred elephants have starved to death2 in the last two months.
Cách Thác Victoria hai giờ về phía bắc là Công viên Quốc gia Hwange – một vùng đất đang chết khát. Hwange là nơi tập trung nhiều voi nhất ở châu Phi. Tuy nhiên, hạn hán là một nhân tố phá hoại. Hai trăm con voi đã chết đói trong hai tháng qua.
Solar pumps stop waterholes drying out, but in drought conditions the elephant population here is unsustainable. Beyond the park boundaries, subsistence farmers3 are also struggling to survive in a land dry as dust.
Máy bơm năng lượng mặt trời góp phần ngăn chặn tình trạng các vũng nước bị cạn kiệt, nhưng trong điều kiện khô hạn, quần thể voi ở đây cũng biến động. Ngoài ranh giới khu vực, những người nông dân tự cung tự cấp cũng đang phải vật lộn để tồn tại trong một vùng đất khô như bụi.
Prolonged drought is also an urban crisis. Half a million people live in sprawling Mbare in Harare. This place simply isn’t equipped to cope with an environmental crisis. They’ve had no piped water here for months. Cholera and typhoid are a looming threat. And look what happens at sunset. Zimbabwe’s power supplies have been crippled4 by a lack of hydropower. Mbare is enveloped in5 darkness.
Hạn hán kéo dài cũng kéo theo một cuộc khủng hoảng đô thị. Nửa triệu người đang sống trong vùng Mbare trải dài ở Harare. Nơi đây hoàn toàn không được trang bị để đối phó với một cuộc khủng hoảng môi trường. Ở đây họ đã không có nước máy trong nhiều tháng. Dịch tả và thương hàn là một mối đe dọa đang hiện hữu. Hãy nhìn những gì xảy ra vào lúc hoàng hôn. Nguồn cung cấp điện của Zimbabwe đã bị tê liệt do thiếu năng lượng thủy điện. Mbare bị bao trùm trong bóng tối.
Zimbabweans have endured years of misrule and economic collapse. Drought makes it even harder to see a way out. Zimbabwe’s present is grim. Its future could be much worse.
Người dân Zimbabwe đã phải trải qua những năm tháng khốn khó và nền kinh tế suy sụp. Hạn hán khiến họ càng khó tìm ra lối thoát. Một Zimbabwe hiện tại thật nghiệt ngã. Tương lai của đất nước này có thể sẽ tồi tệ hơn nhiều.
Need-to-know language
1. Drought (n) UK /draʊt/ US /draʊt/: nạn hạn hán
Ex: Drought is becoming a looming problem in African countries: Hạn hán đang trở thành vấn nạn đang hiện hữu ở các nước châu Phi
2. to starve to death: chết đói
Ex: Many children living in slums in India are starving to death: Nhiều đứa trẻ sống ở các khu ổ chuột tại Ấn Độ chết đói.
3. subsistence farmers (n) nông dân tự cung tự cấp
Ex: Subsistence farmers are also suffering losses due to the drought:
Nhiều người nông dân tự cung tự cấp cũng đang chịu tổn thất vì đợt hạn hán.
4. cripple (v) UK /ˈkrɪp.əl/ US /ˈkrɪp.əl/: làm tê liệt, phá hủy
Ex: Economic sanctions have crippled the country’s economy.
Các biện pháp trừng phạt kinh tế đã làm tê liệt nền kinh tế của đất nước.
5. To be enveloped in: bị bao phủ, bao trùm bởi
Ex: The economy is enveloped in corruption: Nền kinh tế bị tình trạng tham nhũng bao trùm.